Home Blog Page 9

Cách viết thư bày tỏ nguyện vọng xin học bổng hiệu quả, ấn tượng

Thư bày tỏ nguyện vọng (Motivation Letter) rất cần thiết trong một bộ hồ sơ du học xin học bổng. Motivation letter là một bài luận khoảng 600 từ nêu được nguyện vọng và động lực khiến bạn muốn xin vào trường. Trong thư bày tỏ nguyện vọng, bạn cần nêu rõ vì sao mình muốn du học và chọn khóa học tại ngôi trường này, kỳ vọng của bạn vào khóa học này là gì và bạn sẽ ứng dụng những điều đã học sau khi tốt nghiệp như thế nào, nó có giúp ích và đóng góp gì cho việc bạn trở về nướclàm việc.

Trước khi viết motivation letter, việc đầu tiên bạn cần làm là tìm hiểu thông tin về trường đại học và chương trình học mà bạn đang theo đuổi. Thông tin càng rõ ràng, càng chi tiết càng tốt. Trang web trường sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về yêu cầu, kỳ vọng đối với sinh viên, thông tin nhà trường.

Khi bắt đầu viết thư, việc đầu tiên là bạn phải lập dàn ý để thư bày tỏ nguyện vọng của bạn thật logic và thuyết phục. Việc quan trọng nhất là bạn phải nói về bản thân mình một cách tinh tế. Bạn phải chứng minh rằng bạn khác với những người nộp đơn còn lại ở chỗ nào và phẩm chất, kỹ năng và trình độ của bạn ra sao. Bạn cần thể hiện cho trường thấy vì sao mình phù hợp với khóa học, thành tích của mình, sở thích hay động lực cụ thể nào đó để mình nộp đơn. Những động lực để ứng tuyển vào trường có thể từ chủ quan hoặc khách quan. Các thông tin phải xác thực và có tính thuyết phục, không nên nêu những khó khăn hay gia cảnh bản thân. 

Cách viết thư xin học bổng du học Úc

Dàn ý sơ lược có thể như sau:

– Mở bài: Giới thiệu vị trí bạn ứng tuyển và nguồn thông tin bạn biết đến học bổng, khóa học.

– Thân bài: Lý do bạn chọn trường, ngành học tại trường. Trong đó thể hiện bạn rất hiểu trường, thể hiện sự yêu mến và mong muốn được học tại trường. Bạn có thể tìm hiểu những sự kiện nổi bật đã diễn ra tại trường, trang web, những cơ sở vật chất của trường, phương pháp giáo dục, đội ngũ giảng viên tại trường. Qua đó bạn có thể nhấn mạnh những điểm mạnh của bản thân phù hợp với những gì họ đang tìm kiếm. 

Một số lý do như:

+ Lý do chủ quan: mong muốn mở mang học vấn, phát triển sự nghiệp, từ niềm đam mê,  phù hợp với kiến thức và kinh nghiệm của mình, câu chuyện đã từng trải qua, lựa chọn nghiên cứu lĩnh vực này vì đây là vấn đề cấp bách, chưa được xã hội giải quyết, muốn tiếp cận tri thức nhân loại…

+ Lý do khách quan: muốn đóng góp vào nền kinh tế, giáo dục quê hương, giúp đỡ những người khó khăn,…

– Kết luận: Lời cảm ơn và có thể bày tỏ sẽ trình bày rõ hơn với một cuộc phỏng vấn với đại diện nhà trường. 

Ngoài trình tự trên, bạn cũng có thể gây ấn tượng với ban Tuyển sinh bằng cách viết theo trình tự ngược lại, kể một câu chuyện của mình, rồi dẫn dắt người đọc đến những thông tin mà bạn cần cung cấp. Nhớ đưa ra những thông điệp ở đoạn kết để cho thấy họ nên chọn bạn.

Ngoài ra, để một lá thư nguyện vọng đạt được ấn tượng mạnh, bạn nên lưu ý những vấn đề sau:

– Không sao chép mẫu thư nguyện vọng trên mạng bởi bạn sẽ chẳng gây ấn tượng được với ban tuyển sinh nhà trường. Những mẫu thư chung chung rất mờ nhạt, không có câu chuyện gắn liền với chính bạn.

– Hãy nêu bật những thế mạnh của mình và mong muốn, khát khao của bản thân để được học ngành học bạn chọn tại ngôi trường bạn chọn. 

– Chọn một điểm mạnh nhất của bạn và tập trung sự chú ý, cũng như câu chuyện về nó. Không liệt kê quá nhiều ý trong thư nguyện vọng của bạn. Có thể bạn rất hào hứng về những điểm cộng của bản thân và muốn kể hết cho ban Tuyển sinh nghe. Tuy nhiên, đừng biến mình thành một kẻ khoe mẽ, mà hãy súc tích và nhất quán, tập trung trình bày những ý chính mà thôi.

– Thêm những suy nghĩ và cảm xúc của bạn khi tham gia hoạt động mà bạn kể hoặc câu chuyện trọng tâm mà bạn đang nói đến… Đừng để những lá thư nguyện vọng của bạn trở nên nhàm chán và đơn điệu bằng việc chỉ kể đơn thuần về hoạt động bạn từng tham gia.

– Đừng cố viết bức thư của bạn theo lối hài hước. Viết theo lối hài hước trong một bức thư nguyện vọng không phải là một cách hay. Mỗi người sẽ có tính cách riêng và sự cảm thụ khác nhau, vì vậy một tin gây cười có thể làm người này vui, nhưng làm người khác khó chịu. Vì thế để tránh tối đa những hậu quả có thể xảy ra từ lối viết hài hước, tốt nhất bạn nên viết một lá thư nguyện vọng nghiêm túc mà chân thành. 

– Đừng bỏ qua bất kì câu hỏi nào, đặc biệt là những câu hỏi về cá nhân của bạn. Các câu hỏi riêng cho cá nhân giúp  ban Tuyển sinh có thể hiểu về bạn rõ hơn, vì thế chúng rất quan trọng. Hãy trả lời đầy đủ và suy nghĩ đủ sâu để chia sẻ nhiều hơn. 

– Bạn nên lưu ý về lỗi chính tả và ngữ pháp. Bạn cần kiểm tra kỹ để chắc chắn thư của bạn không mắc lỗi chính tả. Lỗi này tưởng đơn giản nhưng nó có thể khiến ban Tuyển sinh nhìn bạn dưới góc độ không chỉn chu, cẩn thận, hoặc tạo cho họ một chút không thiện cảm. Vì thế đừng bỏ qua việc cuối cùng ‘nhỏ mà có võ’ này nhé. 

Hãy liên lạc với văn phòng MelLink để được tư vấn và hướng dẫn về du học Úc hay bạn muốn apply học bổng du học Úc.

Học ngành Khoa học Thể thao và Luật tại Đại học Victoria

Trường đại học Victoria (VU) nổi tiếng toàn cầu với hoạt động giảng dạy và nghiên cứu chất lượng cao trên nhiều lĩnh vực bao gồm khoa học thể thao, luật, kỹ thuật, kinh doanh, giáo dục và hệ thống thông tin. Học tập tại trường đại học Victoria sinh viên có cơ hội vừa được học lý thuyết vừa được thực hành với chất lượng đào tạo hàng đầu. Theo bảng xếp hạng các Trường Đại học Thế giới của The Times Higher Education năm 2019, trường Đại học Victoria là một trong 350 trường đại học hàng đầu, nằm trong nhóm 2% các trường đại học hàng đầu thế giới và xếp thứ 53 trên Bảng xếp hạng các trường Đại học Trẻ 2018 của tổ chức này. Trường có nhiều khóa học về thể thao hơn bất kỳ cơ sở giáo dục nào khác ở Úc. Ngoài ra, các khóa về luật, khoa học máy tính, kỹ thuật và công nghệ của trường cũng được xem là hàng đầu nước Úc theo Bảng xếp hạng các Trường Đại học Thế giới của Times Higher Education năm 2019. 

VU là trường đại học đầu tiên và duy nhất ở Úc có mô hình học theo Block. Mô hình giảng dạy và học tập cuốn chiếu từng môn một mang lại cho sinh viên quy mô lớp học nhỏ, có kết quả đánh giá trong vòng 3 ngày và cơ hội tham gia các hội thảo để phát triển kỹ năng lãnh đạo. Trường được tặng Giải thưởng Giáo dục Quốc tế Victoria (VIEA), danh hiệu cao quý nhất của Chính quyền bang Victoria về chất lượng cao. Trường còn được công nhận và trao giải thưởng sáng tạo từ Hiệp hội Giáo dục Quốc tế của Úc (IEAA). IEAA còn công nhận Trường Năm Nhất (First Year College) của đại học tại hội nghị thường niên với sự tham gia của hơn 1.600 quan chức giáo dục và chính phủ. 

Học ngành Luật & Tư pháp tại trường có gì hay?

Tất cả sinh viên Cao đẳng Luật và Tư pháp bắt đầu học từ năm 2019 được yêu cầu tham gia vào một vị trí pháp lý trong suốt ít nhất 150 giờ (tại phòng khám, công ty pháp lý hoặc tổ chức pháp lý bên ngoài tương đương khác), dưới sự giám sát  của một chuyên gia bên ngoài. VU tổ chức giảng dạy nhiều chương trình về pháp chế, hành nghề luật, quản trị hoặc các vai trò chuyên môn. Khoa Luật của trường có vị trí ngay tại khu vực về luật của Melbourne. Sinh viên có cơ hội tham gia các cuộc thi đấu về phản biện luật quốc tế, bao gồm cả giải Kirby Moot Competition do chính VU tổ chức và là giải đấu quy mô nhất tại Úc.

Học Khoa học Thể dục thể thao tại trường sinh viên sẽ có cơ hội học tập như thế nào?

Trường là cơ sở giảng dạy nhiều chương trình về lĩnh vực khoa học thể dục, thể thao nhất cả nước. Khóa học bao gồm một loạt các môn khoa học sinh học, xã hội và nhân văn. Bao gồm: cơ sinh học, tập thể dục lâm sàng, sinh lý bệnh, dinh dưỡng và chế độ ăn uống và học tập vận động. Trường được xếp hạng số 12 trên thế giới về khoa học thể thao và được công nhận là cơ sở học tập thể thao tốt nhất ở Nam bán cầu.  Cơ sở tân tiến trị giá 68 triệu đô la của trường tại Khu học xá Footscray Park. Hoàn thành thành công khóa học này sẽ giúp bạn đủ điều kiện đăng ký làm thành viên của Khoa học Thể dục và Thể thao Úc (ESSA).

Sinh viên tốt nghiệp có thể làm kinh doanh riêng trong lĩnh vực sức khỏe, thể dục và đào tạo cá nhân. Sinh viên có thể làm việc tại các Tổ chức thể thao và trung tâm giải trí, các câu lạc bộ, sân vận động và đấu trường, cơ quan chính phủ nhà nước, phòng tập thể dục, trường học và các cơ quan giáo dục sức khỏe. VU mang lại cho sinh viên nhiều cơ hội học tập tại nơi làm việc với hơn 300 nhà tuyển dụng trong ngành thể thao.

Hãy tham khảo thêm thông tin về du học Úc: yêu cầu tiếng Anh đầu vào và bí quyết để giành kết quả tốt khi du học Úc.

Nếu bạn cần thêm thông tin, tư vấn khoá học và học bổng của trường, vui lòng liên hệ với Văn phòng MelLink gần nhất! hoặc email cho chúng tôi: info@mellink.net.au

 
 
 

Du học Úc ngành nha khoa với cơ hội định cư cao.

Hiện nay nhu cầu chăm sóc  răng miệng rất được quan tâm và thậm chí trở thành thiết yếu trong đời sống của người dân ở mọi độ tuổi. Chính nhu cầu kiểm tra, chẩn đoán cũng như  điều trị các bệnh, các chấn thương hay dị tật ở răng…đã khiến cho ngành nha khoa trở thành một trong các nghề nóng với mức lương cao nhất ở Úc. Theo bảng xếp hạng xu hướng du học ngành nha khoa tại các quốc gia phát triển thì Úc được xếp hạng 4. Tại Úc có khoảng 5,000 chuyên viên kỹ thuật nha khoa, tại bang Victoria khoảng 1500. Với nhu cầu nhân lực rất lớn, kết hợp với chính sách thu hút nhân sự của chính phủ, nếu bạn có ý định đi học, tìm cơ hội làm việc và cơ hội định cư tại Úc thì ngành Nha khoa được coi là bước đi đúng đắn để bạn đạt được mục tiêu của mình.

Ngành nha khoa tại Úc hiện đang đào tạo các lĩnh vực cơ bản như:

1) Ngành chỉnh nha: đào tạo sinh viên cách điều chỉnh các bất thường của răng như cân chỉnh răng bị lồi, răng bị lõm hoặc lệch, thiếu…

2) Ngành Nha chu: sinh viên sẽ được đào tạo về cách chẩn đoán cũng như điều trị các bệnh lý khu vực chung quanh răng vốn là nơi che chở và bảo dưỡng răng, ví dụ như nướu, các màng nhầy hoặc là những phần xương chung quanh.

3) Ngành Giải Phẫu Răng: sinh viên quốc tế sẽ được đào tạo về phẫu thuật để biết cách chữa tất cả các khiếm khuyết và bệnh tật về răng miệng. Đồng thời nắm được các phương pháp định bệnh và cách chữa những thương tật, các dị hình và những khối u biến chứng ở trong và xung quanh hai hàm.

4) Khôi phục lại răng: chuyên đào tạo về các cách trồng cũng như lắp răng giả

5) Endodontics: đào tạo sinh viên cách chẩn đoán và điều trị bệnh về thần kinh răng

6) Ngành Nha Khoa Công Cộng: sinh viên sẽ được làm việc với các chương trình trong cộng đồng như cổ vũ vệ sinh răng và đưa ra các chương trình phòng chữa bệnh răng miệng, kiểm soát sự lan tràn của bệnh về răng…

Trong thời gian học, sinh viên được thực tập trong bệnh viện 6 tháng và được giới thiệu việc làm thêm trong các bệnh viện công hoặc bệnh viện tư, các phòng khám, chăm sóc tại nhà,… với mức lương từ 12-30 AUD/h để các bạn tích lũy được kinh nghiệm làm việc tại môi trường Quốc tế và trang trải chi phí học tập. Nếu có kết quả làm việc tốt, bạn có cơ hội được nhận vào làm việc chính thức.

Bạn có thế đăng kí học kỹ thuật viên nha khoa tại các trường cao đẳng công lập và tư thục, với học phí chỉ từ 9,000usd/ năm học,  hoặc học cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ tại các trường như: Central Queensland University, Charles Sturt University, Curtin University, Griffith University, James Cook University, The University of Adelaide (Adelaide), The University of Melbourne (UniMelb), The University of Newcastle (UoN), The University of Queensland, The University of Sydney, the University of Western Australia. 

–  The University of Adelaide: bao gồm 3 khóa học nha khoa, là một trong những trường đại học nổi tiếng về đảm bảo chất lượng xuất sắc trong giáo dục, coi trọng sự sáng tạo, đề cao sự đa dạng và đào tạo ra những công dân toàn cầu.

– Griffith University: bao gồm 5 khóa học nha khoa, nằm trong top 50 theo xếp hạng top 200 đại học dưới 50 tuổi QS 2018, với cơ sở vật chất hiện đại thu hút hơn 50.000 sinh viên đến từ 130 quốc gia khác nhau.

– La Trobe University: bao gồm 1 khóa học nha khoa, đây là đại học đứng thứ 3 bang Victoria – nơi đào tạo chất lượng cao với bằng cấp được quốc tế công nhận trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Ngoài ra đây cũng là trường đại học đi đầu trên thế giới về nghiên cứu sinh hóa và vi sinh.

– The University of Queensland: nằm trong top 51 trên thế giới, đây là một trong những trường đại học đứng đầu về nghiên cứu và giảng dạy tại Úc. Trường bao gồm 1 khóa học nha khoa (Bachelor of Oral Health), môi trường học tập ở đây rất tốt với những trang thiệt bị đẳng cấp thế giới.

– Flinders International Study Centre – FISC: khi đến với FISC bạn sẽ có cơ hội để tìm hiểu và trải nghiệm việc nghiên cứu một cách độc lập, biết cách làm việc theo nhóm như thế nào mới hiệu quả, hiểu được quy cách tiến hành nghiên cứu và thuyết trình – đây là tất cả những kỹ năng rất cần thiết cho bạn và là một trong những bí quyết giúp bạn thành công khi học đại học.

 Bảng lươngcủa ngành nha khoa ở Úc năm 2015

Job TitleSalary / Wage $Location
Graduate Dentist200,000Sydney
Experienced Dentist100,000 – 150,000Sydney
Dentist$640 per daySydney
Dentist Part-Time$125 – $150 per hourNew South Wales
Dentist100,000 – 130,000Sunshine Coast
Dentist95,000 – 100,000Melbourne
Dentist93,000 – 150,000Brisbane
Senior Dentist105,000 – 125,000Queensland
Dentist100,000 – 150,000Adelaide
Dentist / Periodontist350,000 – 500,000Perth

Nguồn: Tổng hợp

Những vấn đề liên quan đến ly hôn tại Úc

Mỗi quốc gia có những thủ tục ly hôn khác nhau nhưng dù ở đâu thì việc nắm chắc luật sẽ khiến cho mọi  thủ tục của bạn trở nên thuận tiện và bạn sẽ bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Việc ly hôn và những vấn đề liên quan đến quyền nuôi con và phân chia tài sản theo pháp luật Australia được quy định tại các phần VI, VII, VIII Đạo luật Gia đình năm 1975.

Theo Điều 48 Đạo luật Gia đình 1975 thì một cuộc hôn nhân chỉ chấm dứt khi nó đã “tan vỡ không thể cứu vãn nổi”. Bạn phải chứng minh được hai vợ chồng đã ly thân tối thiểu 12 tháng và không có khả năng tái hợp trở lại. Nếu Tòa án xét thấy hai bên vẫn còn khả năng tái hợp thì sẽ không giải quyết cho ly hôn. Khi quyết định ly thân, bạn và đối phương không nhất thiết phải sống ở hai nơi khác nhau mà có thể vẫn chung sống dưới một mái nhà nhưng bạn phải chứng minh được rằng mỗi người có cuộc sống riêng biệt và không dành thời gian cho nhau.

Bạn có thể đơn phương ly hôn hoặc cả hai thuận tình ly hôn. Tòa án chỉ giải quyết yêu cầu tuyên bố chấm dứt hôn nhân khi ly hôn. Nếu muốn Tòa án giải quyết các vấn đề về phân chia tài sản, nuôi dưỡng con cái, tiền cấp dưỡng cho vợ/chồng thì bạn phải nộp đơn yêu cầu giải quyết riêng trong vòng 12 tháng kể từ ngày án lệnh công nhận ly hôn có hiệu lực.

Sau khi ly thân tối thiểu 12 tháng thì bạn mới được nộp đơn xin ly hôn. Để viêc ly hôn nhanh chóng và thuận tiện, tốt nhất bạn nên thương lượng với đối phương để đạt được các thỏa thuận về vấn đề tài sản và con cái.

Trường hợp kết hôn chưa đầy 2 năm, hai bên sẽ được yêu cầu thử tham gia tư vấn hôn nhân trước khi nộp đơn xin ly hôn. Trường hợp như vợ/chồng mình mất tích hoặc đang là nạn nhân của hành vi bạo lực gia đình sẽ không cần tham gia tư vấn hôn nhân và  bạn sẽ phải làm bản tự khai có tuyên thệ để nêu hoàn cảnh của mình. Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài gồm 5 bước:

Bước 1: Điền chính xác thông tin vào Đơn xin ly hôn theo mẫu có sẵn tại phòng lục sự của Tòa án Gia Đình. Trường hợp ly hôn đơn phương thì đơn xin ly hôn phải được ký tên trước mặt Thẩm phán hòa giải hoặc luật sư. Trường hợp ly hôn chung thì đơn xin ly hôn chỉ cần có chữ ký của hai vợ chồng.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin ly hôn đến Tòa án Gia Đình. Hồ sơ xin ly hôn có thể nộp trực tuyến, qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Tòa. Trường hợp ly hôn đơn phương thì người xin ly hôn còn phải tống đạt bản sao Đơn xin ly hôn cho vợ/chồng minh.

Bước 3: Thanh toán phí nộp đơn: Phí nộp hồ sơ xin ly hôn tại thời điểm năm 2018 là $900 và $300 đối với trường hợp được giảm phí.

Bước 4: Tham dự phiên tòa

Tham dự phiên tòa là bắt buộc đối với trường hợp người xin ly hôn đơn phương có con dưới 18 tuổi, dù đó là con nuôi hay con riêng của vợ/chồng. Nếu không thuộc trường hợp trên thì đương sự có thể lựa chọn tham dự phiên tòa hoặc không.

Bước 5: Nhận án lệnh ly hôn từ Tòa án.

Tòa án ban hành án lệnh công nhận việc ly hôn và gửi qua đường bưu điện cho các đương sự. Án lệnh có hiệu lực sau 01 tháng 01 ngày tính từ ngày án lệnh được ban hành. Thời điểm có hiệu lực của án lệnh có thể sớm hơn đối với những trường hợp đặc biệt khi các đương sự đều đồng ý rút ngắn thời gian có hiệu lực của án lệnh.

Thông thường, thời gian để Tòa án giải quyết cho ly hôn ở Úc không ít hơn 04 tháng.

Hồ sơ ly hôn gồm:

  • Đơn xin ly hôn có thể được thực hiện bởi vợ hoặc chồng (đơn xin ly hôn đơn phương) hoặc bởi cả hai vợ chồng (đơn xin ly hôn chung);
  • Bản sao giấy chứng nhận kết hôn;
  • Bản sao giấy chứng nhận quốc tịch hoặc hộ chiếu;
  • Bản khai có tuyên thệ chứng minh về việc sống ly thân: bản khai có tuyên thệ của cá nhân (trường hợp ly hôn đơn phương)/bản khai có tuyên thệ chung của hai vợ chồng (trường hợp ly hôn chung) hoặc bản khai có tuyên thệ của một người thứ 3 là bạn bè hoặc người thân trên 18 tuổi có thể chứng minh được việc sống ly thân của vợ chồng bạn.
  • Tài liệu, giấy tờ khác có liên quan như thư gửi cho vợ/chồng về việc sống ly thân, bảng kê ngân hàng, văn bản Centrelink xác nhận sự thay đổi tình trạng quan hệ hai vợ chồng của Centrelink (Bộ an sinh xã hội).

Cách thức phân chia tài sản theo luật pháp của Úc không tuân theo một công thức nhất định nào. Tòa án không nhất thiết phải phân chia tài sản theo nguyên tắc 50/50- tức hai bên có phần bằng nhau mà Tòa sẽ xem xét nhiều yếu tố như tài sản sở hữu trước khi kết hôn, những đóng góp của các bên trong thời kỳ hôn nhân, nhu cầu trong tương lai (ví dụ như một bên có cấp dưỡng cho con cái hay không, tuổi tác và sức khỏe, khả năng tìm việc làm và có thu nhập của các bên).Thông thường, những đóng góp của một bên như người vợ về chăm sóc con cái, nhà cửa… sẽ được xem xét có tầm quan trọng tương đương như đóng góp của người là trụ cột kinh tế chính của gia đình.

Liên quan đến tranh chấp về quyền nuôi con, tốt nhất bạn nên tìm được tiếng nói chung và thoả thuận được với nhau về quyền nuôi con cũng như cấp dưỡng trước khi đưa vấn đề ra Tòa. 

Nếu không tìm được tiếng nói chung, theo pháp luật Úc, Tòa án sẽ phán xét quyền nuôi dưỡng con cái dựa trên việc bên nào có thể cung cấp những quyền lợi tốt nhất cho đứa trẻ. Tòa án phải cân nhắc về việc bảo vệ đứa trẻ tránh khỏi bạo lực gia đình, tổn hại về thể xác và tinh thần, mong muốn của đứa trẻ về việc muốn ở cùng ai, mối quan hệ giữa đứa trẻ với bố mẹ và với những người ở cùng bố mẹ, khả năng của bố/mẹ trong việc đáp ứng những nhu cầu của đứa trẻ, đạo đức, phẩm chất của người được nuôi dưỡng trẻ.

Trường hợp ly hôn trong quá trình bạn đang sở hữu visa hôn nhân, bạn cần trình báo với Bộ Nội vụ Úc, thông báo cho Bộ Nội vụ bất kỳ thay đổi nào về hoàn cảnh của di dân. Điều quan trọng là phải đảm bảo minh bạch và trung thực trong quá trình khai báo. Sau khi thông báo cho Bộ Nội vụ thì bạn sẽ có thời gian là 28 ngày để cung cấp thông tin giải thích lý do vì sao visa của bạn không nên bị hủy bỏ. Hãy nhớ rằng bất cứ thông tin khai báo nào đều phải đúng với thực tế và hoàn cảnh.

Bộ Nội vụ sẽ cân nhắc có hủy visa của di dân hay không dựa trên mối quan hệ hôn nhân của bạn tan vỡ có phải là do bạo lực gia đình hay không. Điều này đòi hỏi phải có bằng chứng rõ ràng, và bạn phải trình ra bằng chứng có thể chấp nhận được để không bị hủy visa. Bộ Nội vụ cũng cân nhắc có hủy visa của di dân hay không dựa trên yếu tố người phối ngẫu còn sống hay đã qua đời. Nếu đã có con thì bạn có chịu trách nhiệm nuôi hoặc cấp dưỡng cho con sau khi ly hôn không, bạn cần có bằng chứng làm rõ.

Định cư Úc diện doanh nhân: Việt Nam hiện đứng thứ 2 về số lượng hồ sơ xin visa

Nhờ vào chính sách an sinh xã hội tốt và môi trường sống lành mạnh, nước Úc đã thu hút rất nhiều nhà đầu tư trên Thế giới nộp hồ sơ định cư theo diện doanh nhân, trong đó có rất nhiều các Doanh Nhân đến từ Việt Nam. Đối với diện định cư Úc theo đầu tư là một lợi thế trong kinh doanh vì khi tìm kiếm cơ hội định cư và kinh doanh, nhà đầu tư vẫn có thể dễ dàng đi lại thường xuyên, để duy trì công việc kinh doanh của họ mà không có bất kỳ trở ngại nào. Với các công dân đã được định cư Úc sẽ được hưởng các ưu đãi về sức khỏe theo chương trình tại quốc gia này. Đương sự có thể giúp người thân định cư theo hình thức bảo lãnh hay bảo lãnh người thân khi đủ thời gian sinh sống. Con của các thường trú nhân ở Úc sẽ được coi là công dân Úc. Đây là một lợi thế lớn bởi vì khi họ sẽ được hưởng những lợi ích trong lĩnh vực giáo dục và y tế. Công dân Úc có quyền đi lại xuất nhập cảnh đến các nước khác không cần visa. Định cư Úc bạn sẽ được hưởng nhiều các chính sách về bất động sản như giảm thuế trức bạ khi mua các sản phẩm bất động sản có giá trị dưới 650.000 AUD và không bị hạn chế về quyền mua nhà ở các khu dân cư. Đặc biệt, bạn sẽ được nhập quốc tịch Úc khi có đủ thời gian sinh sống và bạn được duy trì 2 quốc tịch ở cả Úc và Việt Nam.

Theo thống kê từ Bộ Nội Vụ Úc, tính trong năm tài chính 2017 – 2018, Việt Nam chiếm khoảng 9% trong tổng số lượng hồ sơ Visa diện Doanh Nhân và Nhà Đầu Tư nộp vào Bộ Nội Vụ Úc và đang giữ vị trí thứ 2 thế giới sau Trung Quốc. Theo dự đoán, số lượng hồ sơ xin visa định cư Úc diện Doanh Nhân và Nhà Đầu Tư cũng sẽ tiếp tục tăng trong những năm tiếp theo. 

Những nước có lượng nộp hồ sơ visa doanh nhân đến Úc

Theo phân tích từ số liệu của Bộ Nội Vụ Úc công bố, trong tất cả các visa diện Doanh Nhân và Nhà Đầu Tư nộp vào, visa 188A vẫn đang thu hút rất nhiều hồ sơ bởi mức độ phù hợp cao về yêu cầu của bộ Nội Vụ Úc. Với visa tạm trú 188A (mức đầu tư từ 200,000 AUD tùy theo từng tiểu bang), các Doanh Nhân sẽ có khoảng thời gian 4 năm 3 tháng để đáp ứng được điều kiện lên visa thường trú 888A, trong đó cần tối thiểu 2 năm kinh nghiệm vận hành doanh nghiệp tại Úc.

Hãy xem thêm thông tin về Visa doanh nhânVisa kết hôn Úc.

Nguồn: Tổng hợp 

NHỮNG VISA ĐỊNH CƯ ÚC THEO DIỆN KẾT HÔN

Úc là một trong những đất nước có nền giáo dục phát triển, điều kiện sống thuộc hàng nhất nhì thế giới. Người Úc thân thiện, cuộc sống, môi trường sống thanh bình. Đó chính là lý do khiến cho nhiều người mong muốn được di dân đến Úc để học tập và sinh sống. Việc được định cư Úc cũng là niềm mơ ước của mọi người. Trong số đó, định cư Úc theo diện kết hôn hiện ngày càng trở nên phổ biến. Việc định cư ở Úc theo diện kết hôn cho phép vợ/chồng (chính thức hoặc sống chung không có hôn thú) của công dân, công dân New Zealand, thường trú nhân Úc được bảo lãnh đến Úc sinh sống cùng.

Hiện nay có 3 loại định cư Úc theo diện kết hôn là Visa 300, Visa 309/100 dành cho diện kết hôn ngoài nước Úc và Visa 820/801 dành cho diện kết hôn trong nước Úc.

1) Visa 300

 Người bảo lãnh phải là công dân Úc, công dân vĩnh viễn của Úc hoặc là công dân New Zealand có đủ điều kiện. Tuy nhiên, người được bảo lãnh sẽ không tự động có quyền cư trú mãi mãi tại Úc khi xin visa này bởi đây là visa tạm trú, bạn sẽ cần phải xin một loại visa khác nếu mối quan hệ của bạn với bạn đời còn duy trì sau khoảng 3 năm sống tại Úc. Cả hai bên cần phải kết hôn trong vòng 9 tháng kể từ khi được cấp visa 300 và có thể không phải cưới người bảo lãnh nếu thấy không hợp. Người bảo lãnh và người được bảo lãnh phải gặp mặt nhau trực tiếp từ khi đủ 18 tuổi và bản thân phải biết hôn phu hay hôn thê của mình kể cả nếu cuộc hôn nhân là sắp đặt. Trường hợp quen nhau trên mạng thì việc trao đổi ảnh không được xem là bằng chứng đã gặp nhau trực tiếp. Người được bảo lãnh phải ở ngoài Úc khi xin thị thực và ngay cả khi được cấp thị thực. Người bảo lãnh phải đảm bảo trách nhiệm của mình là chuẩn bị đầy đủ việc nộp đơn cũng như bảo trợ cho thành viên bất kỳ phụ thuộc có trong đơn và di trú cùng người nộp đơn. Người được bảo lãnh cũng phải hoàn tất các mẫu đơn liên quan và đóng phí nộp đơn. Việc kết hôn này có thể diễn ra trong hoặc ngoài nước Úc nhưng phải đảm bảo là sau khi được cấp thị thực thì người nộp đơn đã vào Úc ít nhất một lần trước khi kết hôn. Sau khi kết hôn và trước khi thị thực hết hiệu lực thì cần xin visa khác cho phối ngẫu để có thể ở lại Úc.

Chi phí xinvisa là $7,715cho đương đơn chính, chi phí cho người phụ thuộc trên 18 tuổi là $3,86, chi phí cho người phụ thuộc dưới 18 tuổi là $1,935. Thông thường, visa bảo lãnh diện đính hôn có thời gian chờ dao động từ 10-14 tháng. Hoặc có thể lâu hơn, tùy vào lượng hồ sơ và Bộ Di Trú Úc áp dụng thời gian xét duyệt tại thời điểm đó.

2) Visa 309

Visa này cho phép bạn đến Úc sống với tư cách là vợ chồng với  người bạn đời của mình. Để xin được visa, bạn cần có bằng chứng để chứng minh mối quan hệ hôn thú của bạn với người bảo lãnh là thật và tiếp diễn. Những bằng chứng mà lãnh sự quán Úc sẽ xem xét để đánh giá về mối quan hệ của bạn nằm trong 4 tiêu chí sau: Khía cạnh tài chính, khía cạnh xã hội, khía cạnh chia sẻ trách nhiệm nhà cửa và sự cam kết của hai bạn đối với nhau.Bạn và vợ/chồng của bạn phải sống chung với nhau, hoặc nếu có chia cách thì chỉ là chia cách tạm thời.  Bạn cần phải vuợt qua những yêu cầu về việc kiểm tra sức khỏe và pháp lý mà luật di trú Úc đưa ra.

Theo quy định về luật định cư thì visa định cư Úc 309 gồm có 2 giai đoạn là tạm thời và vĩnh viễn. Visa 309 là một visa tạm trú cho phép bạn ở tại Úc trong lúc chờ quyết định visa 100 – visa thường trú. Trong đó thì người nộp đơn chỉ cần nộp mẫu đơn theo đúng quy định và đóng lệ phí một lần duy nhất. Sau khoảng thời gian 2 năm mà nếu đương đơn vẫn còn sinh sống với người bảo lãnh thì sẽ được cấp visa định cư vĩnh viễn và lúc này đương đơn sẽ có cơ hội để trở thành thường trú nhân tại Úc. Với Visa này, bạn được sinh sống, học tập và làm việc tại Úc nhưng không được hưởng trợ cấp của chính phủ Úc. Bạn được tham gia chương trình chăm sóc sức khỏe của chính phủ. Sau khi visa định cư Úc 309 kết thúc thì đương đơn có thể rời khỏi hoặc quay lại Úc bao nhiêu lần tùy ý.

Với visa này bạn được quyền lợi sau:

  • Được phép bảo lãnh người thân để trở thành thường trú nhân tại Úc.
  • Được phép tự do ra vào lãnh thổ Úc trong thời gian 5 năm kể từ ngày được cấp visa.
  • Trong một số trường hợp thì đương đơn có thể được hưởng trợ cấp an sinh xã hội.
  • Sau khi hết hạn visa tạm thời và có quyết định xác nhận visa vĩnh viễn thì đương đơn được phép sinh sống, học tập và làm việc lâu dài tại Úc và đây cũng chính là cơ hội để đương đơn nhập quốc tịch Úc.

Phí xin visa định cư Úc 309 gồm:

  • Lệ phí visa: 7.160 AUD
  • Phí nộp hồ sơ cho người đi cùng từ 18 tuổi trở lên: 3.585 AUD.
  • Phí nộp hồ sơ cho người đi cùng dưới 18 tuổi: 1.795 AUD.
  • Thời gian xét duyệt hồ sơ visa 309/100 dao động từ 10-12 tháng. Đối với hồ sơ 820/801 nộp trong nước thì thời gian có thể lên đến 25 tháng.

Những trường hợp bị từ chối visa 309 

  • Người bảo lãnh đã từng bảo lãnh quá 2 lần theo diện vợ chồng hoặc hôn thê
  • Trong 5 năm qua, người bảo lãnh đã từng bảo lãnh diện vợ chồng hoặc hôn thê
  • Trong 5 năm qua, người bảo lãnh được bảo lãnh sang Úc dưới diện vợ/chồng hoặc hôn thê, ngoại trừ: Vợ/chồng trước của người bảo lãnh đã chết hoặc bỏ người bảo lãnh, để rơi những đứa con cho người bảo lãnh; Người bảo lãnh và đương đơn có con chung; Bạn chứng minh được quan hệ vợ/chồng và người bảo lãnh đã rải qua hơn 2 năm.

3) Visa 820/801

Visa 801/820 là visa dạng định cư cho vợ/ chồng/ bạn đời chưa kết hôn của người đã có thường trú (permanent resident), quốc tịch (citizenship) ở Úc hay là công dân của New Zealand và nộp trong nước Úc. Bạn phải có bằng chứng chứng minh mối quan hệ của hai bạn là thật dựa trên các tiêu chí về tài chính, xã hội, trách nhiệm, cam kết với nhau, am hiểu rõ thông tin đời sống cá nhân của nhau. Nếu hai bạn không vượt qua được câu hỏi của bộ di trú thì hồ sơ xin visa 801/820 sẽ hoàn toàn bị từ chối.

Để có được visa thường trú nhân, bạn phải trải qua hai bước. Trước hết bạn phải được cấp visa tạm trú (visa 820). Bạn sẽ làm hồ sơ nộp xin cả hai loại visa (820 + 801) cùng một lúc và trả một loại phí chung. Khi được cấp visa tạm trú 820, bạn sẽ đủ điều kiện để được xem xét cho visa 801 hai năm kể từ ngày nộp hồ sơ visa. Bạn sẽ phải tiếp tục mối quan hệ với người bảo lãnh và cung cấp thêm giấy tờ thông tin.

Nếu như bạn đang trong một mối quan hệ lâu dài từ trước khi bạn nộp hồ sơ visa, visa thường trú nhân 801 sẽ được cấp cùng lúc với visa 820.

Điều kiện để nộp visa 820 là gì?

  • Tuổi: Bạn phải trên 18 tuổi tại thời điểm nộp hồ sơ.
  • Mối quan hệ: Bạn phải là vợ/chồng hoặc đang trong quan hệ với một công dân hoặc thường trú nhân Úc, hoặc một công dân New Zealand đủ điều kiện.
  • Người bảo lãnh: Bạn phải được vợ/chồng của mình đứng ra bảo lãnh và người bảo lãnh phải trên 18 tuổi
  • Sức khoẻ và nhân cách: Bạn phải đáp ứng các yêu cầu về sức khoẻ và nhân cách
  • Nợ chính phủ: Bạn phải hoàn tất hoặc có kế hoạch trả hết nợ với chính phủ Úc nếu có
  • Visa: Bạn không được có bất cứ visa nào bị từ chối hay bị huỷ khi đang trên nước Úc.

Điều kiện để nộp visa 801 là gì?

  • Bạn phải có visa 820 tạm trú
  • Bạn phải tiếp tục mối quan hệ với người bảo lãnh trừ khi mối quan hệ kết thúc vì trường hợp đặc biệt
  • Bạn phải tuân thủ luật pháp Úc trong thời gian sở hữu visa 820 tạm trú

Chi phí cho visa 820/ 801 là bao nhiêu?

Bạn chỉ trả một phí bao gồm phí cho cả visa thường trú và tạm trú. Bạn sẽ trả phí này khi bạn nộp đơn. Trong đa số các trường hợp, phí nộp đơn visa không được hoàn trả, thậm chí khi bạn rút đơn, hoặc khi visa bị từ chối.

  • Từ 7,160 đô Úc 
  • Nếu bạn có Visa Hôn Nhân Tương Lai (300) – từ 1,195 đô Úc
  • Người phụ thuộc dưới 18 tuổi – từ 1,795 đô Úc
  • Người phụ thuộc trên 18 tuổi – từ 3,585 đô Úc
  • Phí kiểm tra sức khỏe và sinh trắc học của người nộp đơn từ 150 đô Úc
  • Phí Kiểm tra của Cảnh sát (police check) dành cho người bảo trợ – từ 50 đô Úc

Top 10 đại học hàng đầu Australia năm 2020

Dựa trên những tiêu chí về danh tiếng học thuật, danh tiếng người sử dụng lao động, tỷ lệ giảng viên/sinh viên, số trích dẫn khoa học trên mỗi giảng viên, tỷ lệ giảng viên quốc tế và tỷ lệ sinh viên quốc tếcủa các trường, hàng năm, QS World University Rankingsđưa ra bảng xếp hạng các trường Đại học trên Thế giới. Theo đó, 10 trường đại học đứng đầu Australia năm 2020 gồm có: Đại học Quốc gia Australia (ANU), Đại học Melbourne, Đại học Sydney, Đại học New SouthWales (UNSW), Đại học Queensland (UQ), Đại học Monash, Đại học Tây Úc (UWA), Đại học Adelaide, Đại học Công nghệ Sydney (UTS), Đại học Newcastle, Australia (UON). 

1. Đại học Quốc gia Australia (ANU)

Được thành lập năm 1946, Đại học Quốc gia Australia giữ vị trí số 1 trong bảng xếp hạng đại học hàng đầu Australia. Trường thuộc nhóm G8 (liên minh các trường đại học nghiên cứu hàng đầu tại Australia); là thành viên của nhiều hội đại học ưu tú trong vùng châu Á – Thái Bình Dương.

Trường xếp hạng thứ 24 thế giới năm 2019 theo bảng xếp hạng của QS. Ở trong nước, Đại học Quốc gia Australia đứng đầu về chất lượng đào tạo. Với tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp kiếm được việc làm thu nhập cao.

Với nhiều ngành nghề đào tạo phong phú và đa dạng, khi du học Đại học Quốc gia Úc bạn hoàn toàn có thể chọn cho mình một ngành học ưa thích tại trường như: Kinh doanh, Kinh tế, Luật, Công nghệ thông tin, Khoa học, Nghiên Cứu Châu Á & Thái Bình Dương, Khoa Học Máy Tính & Cơ Khí, Nghệ Thuật & Khoa Học Xã Hội….

Trường hiện có khoảng 15.000 sinh viên, 1/3 đến từ các nước. Các nhân viên và cựu sinh viên đã giành 6 giải Nobel.

Học viện chính của trường nằm tại thủ đô Canberra với diện tích 145 héc-ta bao gồm ký túc xá, phòng thí nghiệm, giảng đường… Ngoài ra, trường sở hữu 4 campus khác là: Mt Stromlo Observatory (ACT), Siding Spring Observatory (NSW), North Australia Research Unit (Northern Territory) và Kioloa Coastal Campus (NSW).

Học xá chính như một thị trấn thu nhỏ, cung cấp cho các bạn trẻ rất nhiều dịch vụ như: y tế, phòng tập thể dục, quán café, nhà hàng, phòng trưng bày thể thao, hiệu sách,…

2. Đại học Melbourne

Được thành lập vào năm 1853, Melbourne là cơ sở giáo dục đại học lâu đời thứ hai tại Australia và lâu đời nhất tại tiểu bang Victoria. Trường là thành viên của nhóm G8; nhóm Universitas21 (tổ chức liên minh toàn cầu, cho phép sinh viên tham dự các sự kiện và trao đổi học tập trên toàn thế giới|); Hiệp hội mạng lưới viện đại học vùng vành đai Thái Bình Dương.

Trong hơn 160 năm hoạt động, đại học Melbourne đã luôn đứng hàng đầu thế giới về chất lượng nghiên cứu, giảng dạy, thu hút hàng trăm ngàn sinh viên từ hơn 150 quốc gia khác nhau tới học tập. Hiện có khoảng 42.000 sinh viên cùng đội ngũ cán bộ nhân viên hơn 7.300 người. Trong đó 3.700 giảng viên và giáo sư đại học. Trong số cựu sinh viên của trường có đến 4 thủ tướng Australia và 5 toàn quyền Australia. Ngoài ra, sinh viên và giảng viên của trường từng giành được 7 giải Nobel.

Đại học Melbourne nổi tiếng về đào tạo các ngành: y dược, kinh doanh, kế toán, tài chính, kiểm toán, thương mại, doanh nghiệp, luật, quản lý, cơ khí, công nghệ thông tin, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội.

Trường có cơ sở chính ở Parkville, Melbourne, Victoria.Nhiều sinh viên sống ngoài trường, nhưng có nhiều dịch vụ giao thông công cộng trong thành phố.Trường có một bãi đậu xe và dịch vụ hỗ trợ đi lại, đưa ra lời khuyên và sự trợ giúp trong việc di chuyển.Có một số cơ sở liên kết của trường tại các vùng nông thôn và khu vực có liên quan trên toàn tiểu bang Victoria.

Đại học Melbourne là nơi đặt trụ sở của hơn 100 trung tâm và viện nghiên cứu. Trường nằm trong khu vực tập trung nhiều nhất các viện nghiên cứu học, bệnh viện và ngành công nghiệp tri thức tư nhân của Úc.

3. Đại học Sydney

Được thành lập năm 1850, Đại học Sydney giữ vị trí thứ ba trong top 10 trường đại học tốt nhất Australia, được công nhận về công tác giảng dạy xuất sắc. 2/3 ngành, môn đào tạo của Đại học Sydney được xếp trong top 100 trường đào tạo tốt hàng đầu thế giới.

Trường cũng nằm trong nhóm G8 tại Australia. Hiện Đại học Sydney cung cấp 430 ngành học ở bậc đại học và sau đại học. Một số khoa chính của trường là nha khoa, kinh tế và thương mại, luật, y khoa, y tá và hộ sinh, giáo dục và công tác xã hội, dược, kỹ thuật ứng dụng và công nghệ thông tin, khoa học sức khỏe…

Danh sách cựu sinh viên nổi bật của trường gồm: cựu thủ tướng Australia John Howard; nhà khoa học đoạt giải Nobel John Cornforth; chủ tịch ngân hàng thế giới James Wolfensohn; nhà khoa học đoạt giải Nobel Kinh tế John Harsanyi; nhà du hành vũ trụ NASA Paul Scully Power…

Yêu cầu đầu vào và học phícủa trường như sau:

– Dự bị đại học: học lớp 11 hoặclớp 12 & IELTS 5.0

Hết lớp 11 hoặc 12, trình độ tiếng Anh IELTS 5.0 có cơ hội học tại Đại học Sydney  theo chương trình dự bị đại học. Đây là chương trình đặc biệt do chính ĐH Sydney kiểm định, cho phép học sinh hoàn tất chương trình này đuợc đảm bảo nhận vào chương trình đào tạo cử nhân của trường.

Chương trình Dự bị đại học Sydney được giảng dạy tại trường Taylors College Sydney. Taylors College là một trường danh tiếng, có bề dày hoạt động trên 87 năm, chuyên đào tạo học sinh quốc tế vào các trường Đại học hàng đầu nước Úc. Taylors College còn có các trụ sở đặt tại Melbourne và Perth .

– Đại học: Tốt nghiệp lớp 12 hoặc dự bị đại học& IELTS 6.0

Học phí ước tính: 38,000 – 47,000$AU / năm

– Thạc sĩ: Tốt nghiệp Đại Học và IELTS 6.5, 1 số ngành quản lý: IELTS 7.0

 Học phí: 33,500 – 43,000$AU/ năm

4. Đại học New South Wales (UNSW)

Thành lập năm 1949, Đại học New South Wales xếp thứ tư tại Australia, nằm trong top 100 đại học hàng đầu thế giới, thuộc nhóm G8 tại Australia, thành viên của nhóm Universitas21 danh tiếng.

Đại học New South Wales có rất nhiều chương trình học từ đại học, sau đại học đến dự bị đại học chất lượng cao. Các ngành nghề đào tạo chính gồm: khoa học vật lý, khoa học cuộc sống, thương mại, thiết kế phương tiện truyền thông, mỹ thuật, khoa học xã hội và nghiên cứu quốc tế.

Hơn 52.000 sinh viên đang theo học tại trường. Trong đó hơn 14.000 đến từ 130 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong top 50 CEO tại Australia, rất nhiều người đã tốt nghiệp từ ngôi trường này.

5. Đại học Queensland (UQ)

Được thành lập năm 1909, Queensland là đại học và trung tâm nghiên cứu khoa học đa ngành hàng đầu tại Australia. Trường hiện nằm trong top 50 đại học hàng đầu thế giới, xếp thứ năm trong số 10 trường đại học tốt nhất Australia. Queensland cũng nằm trong nhóm G8, là thành viên sáng lập nên nhóm này. Ngoài ra, trường còn là thành viên của Universitas21.

Đại học University of Queensland cung cấp nhiều lựa chọn về địa điểm học tập cho sinh viên tại các cơ sở học xá toạ lạc tại những địa điểm đẹp và quyến rũ nhất nước Úc. Trường QUT hiện có các cơ sở chính nằm ở quận St Lucia tại Brisbane. Trường sở hữu thư viện hiện đại và tốt nhất ở Úc với 1.25 triệu đầu sách online, hơn 832,000 đầu sách in, 140,000 tạp chí chuyên ngành online và 31,000 tạp chí giấy. Với hơn 650 chương trình đào tạo đại học và sau đại học khác nhau, các khóa học của QUT có thể đáp ứng từng nhu cầu giáo dục cụ thể. Đại học Queensland Úc có trên 130 trung tâm nghiên cứu, trên 2,330 chương trình nghiên cứu, phối hợp với trên 50 quốc gia.

Hiện Đại học Queensland đào tạo hơn 50.000 sinh viên với 22% là sinh viên quốc tế. Trường cung cấp hơn 370 chương trình học cấp bằng cử nhân và sau đọc trên các lĩnh vực: nông nghiệp, môi trường, khoa học, kinh doanh, kinh tế, luật, cơ khí, kiến trúc và quy hoạch, công nghệ thông tin, sức khỏe, nhân văn, giáo dục, tâm lý và âm nhạc.

Nhiều cựu sinh viên của trường đã giành giải Nobel, giải Oscar… GS Ian Frazer, người đoạt giải dược quốc tế cho văcxin ngừa ung thư cổ tử cung cũng thuộc Đại học Queensland.

6. Đại học Monash

Được thành lập năm 1958, Đại học Monash từ lâu được công nhận về danh tiếng học thuật cũng như danh tiếng với các nhà tuyển dụng. Khoa Kinh tế và Kinh doanh của Monash còn được công nhận bởi ba tổ chức đánh giá chất lượng nổi tiếng thế giới là AACSB, EQUIS và AMBA.

Hiện Đại học Monash đào tạo khoảng 70.000 sinh viên. Với các khóa học trải dài trên nhiều cấp bậc từ cử nhân đến thạc sĩ, tiến sĩ. Các khoa của trường bao gồm: Nghệ thuật, Thiết kế và Kiến trúc, Khoa học nhân văn và xã hội, Kinh tế học và Kinh doanh, Giáo dục, Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Luật, Y tế, Khoa học sức khỏe và điều dưỡng, Dược, Khoa học.

Đặc biệt, trường còn hiện diện trên 5 châu lục thông qua 6 khu học xá tại Úc, 1 tại Malaysia, 1 ở Nam Phi (Monash South Africa), 1 trung tâm học thuật ở Ý (Monash University Prato Centre), ở Ấn Độ (The IITB-Monash Research Academy)và Trung Quốc (The Southeast University-Monash University Joint Graduate School). Hơn nữa, ĐH Monash còn sở hữu một mạng lưới đối tác rất rộng, cùng hơn 115 học viện, 19 trung tâm nghiên cứu phối hợp và hơn 110 trường đại học nổi tiếng hàng đầu thế giới.

Có 3 nhómhọc bổng chính củaĐại học Monash mà sinh viên có thể nhận được, bao gồm nhóm  Học bổng Monash dành cho SV xuất sắc bậc ĐH, SV Thạc sĩ nghiên cứu, Tiến sĩ; nhóm Học bổng cho sinh viên Đại học và Thạc sĩ của các khoa hay cho học sinh theo học MUFY (chươnng trình dự bị đại học) và nhóm Học bổng của AusAID và các tổ chức chính phủ khác.

Cụ thể hơn, sinh viên Việt Nam có thể nộp đơn vào một số học bổng sau:

  • Học bổng Monash toàn phần dành cho người xin quyền tị nạn ($3,000 cho khóa học toàn thời gian, 48 điểm tín chỉ).
  • Học bổng Lãnh đạo Quốc tế Monash (100% học phí,không bao gồm bảo hiểm y tế du học sinh, phí nhà ở và phí sinh hoạt)
  • Học bổng Tài năng Quốc tế Monash ($10,000 cho khóa học toàn thời gian, 48 điểm tín chỉ).
  • Học bổng danh giá kỷ niệm 50 năm Monash ($6000 cho khóa học toàn thời gian,48 điểm tín chỉ).
  • Học bổng Đội ngũ thể thao Monash ($100 đến $1000 trả một lần vào thẻ tập gym ở nhà thi đấu Monash, dựa vào môn thể thao, trình độ người chơi và quỹ có sẵn).
  • Học bổng quốc tế Pro Vice-Chancellor Berwick ($1000 trả một lần và trả trực tiếp tiền nhà ở tại Dịch vụ nhà ở Berwick của Monash sau khi hoàn thành 48 điểm tín chỉ).

7. Đại học Tây Úc (UWA)

Thành lập năm 1911, Đại học Tây Úc nằm trong top 100 đại học toàn cầu và đứng thứ bảy trong số trường xuất sắc tại Australia, thành viên nhóm G8.

Trường đào tạo các ngành chính: nghệ thuật, kinh doanh, luật, giáo dục, khoa học, kỹ thuật và khoa học toán học, khoa học sức khỏe và y khoa với khoảng 24.000 sinh viên.

Một số cựu sinh viên nổi bật của trường là: thủ tướng Australia Bob Hawke; năm thẩm phán liên bang tối cao Australia; nhà toán học đoạt giải Fields Akshay Venkatesh; hai giáo sư đoạt giải Nobel y học là Barry Marshall và Robin Warren.

8. Đại học Adelaide

Đại học Adelaide được thành lập năm 1974, là một trong những đại học lâu đời và uy tín bậc nhất Australia.

Trường hiện đào tạo gần 20.000 sinh viên, trong đó 4.000 sinh viên quốc tế; hơn 2.400 cán bộ, giảng viên đang giảng dạy khoảng 400 chương trình cử nhân, sau đại học và bằng nghiên cứu.

Các thế mạnh đào tạo của trường gồm: công nghệ thực phẩm, khoa học y tế, khoa học sinh học, vật lý khoa học, công nghệ thông tin và viễn thông, khoa học môi trường và xã hội…

Đại học Adelaide là cái nôi đào tạo 3 trong số 8 nhà khoa học Australia đoạt giải Nobel và nhà du hành vũ trụ đầu tiên của Australia.

9. Đại học Công nghệ Sydney (UTS)

Tọa lạc tại thành phố Sydney năng động, Đại học Công nghệ Sydney mới thành lập vào năm 1988 nhưng đã nhanh chóng trở thành một trong những trường hàng đầu tại Australia, nằm trong top 200 trường tốt nhất toàn cầu.

Đại học Sydney hiện cung cấp hơn 130 khóa học đại học và 180 chương trình cao học, với đầu vào 40.000 sinh viên. Các ngành học rất đa dạng, gồm: cơ khí và công nghệ, công nghệ thông tin, giáo dục và đào tạo, khoa học ứng dụng và khoa học cơ bản, khoa học xã hội và truyền thông, kiến trúc, xây dựng và quy hoạch, kinh doanh và quản lý, luật, nhân văn, quản trị kinh doanh, y tế và sức khỏe.

10. Đại học Newcastle, Australia (UON)

Đại học Newcastle ở Australia (khác với đại học Newcastle cùng tên ở Anh) được thành lập năm 1965. Có cơ sở chính ở vùng ngoại ô Callaghan của Newcastle, New South Wales. Trường cũng có các cơ sở tại Ourimbah, Port Macquarie, Sydney và cả ở Singapore.

Ngôi trường này thuộc top 200 trường đào tạo danh tiếng và chất lượng nhất thế giới. Các khoa chính: Kinh doanh và luật, Giáo dục và nghệ thuật, Y học, Khoa công nghệ thông tin và khoa học, Kỹ thuật và xây dựng môi trường.

Hơn 35.000 sinh viên đang theo học các chương trình đào tạo đại học và sau đại học tại đây. Trong đó có hơn 4.000 sinh viên quốc tế.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan đến tư vấn du học và di trú Úc – hãy liên lạc với văn phòng tư vấn du học Úc – MelLink để được giải đáp, tư vấn miễn phí. Văn phòng MelLink hiện có mặt tại các thành phố lớn như Hà Nội và Sài Gòn.

Khung chương trình giáo dục nghề nghiệp cho học sinh phổ thông tại bang Victoria – ÚC

Tiếp theo chuỗi bài viết về định hướng nghề nghiệp cho con P1, MelLink giới thiệu đến các bậc phụ huynh về lợi ích của chương trình giáo dục nghề nghiệp trong chương trình học phổ thông tại bang Victoria – Úc. Thông qua bài viết này chúng tôi cũng hy vọng sẽ cung cấp thêm thông tin cho các bậc phụ huynh về mục tiêu đào tạo của một chương trình giáo dục phổ thông hiện đại mà con bạn đang và sẽ theo học. MelLink luôn sẵn lòng đồng hành cùng phụ huynh và các bạn trẻ trong định hướng nghề cho tương lai, giúp phụ huynh hiểu và tối đa hoá hiệu quả đầu tư cho tương lai của con trẻ.

Việc định hướng nghề nghiệp tương lai cho giới trẻ được đưa vào từ những năm học đầu tiên của cấp hai trong chương trình giáo dục học đường tại bang Victoria (VIC). Theo Bộ giáo dục và đào tạo của bang VIC thì chương trình này có tất cả 6 bước để giúp các bạn trẻ phát triển kỹ năng nghề nghiệp cho mình cũng như đạt được kết quả tốt khi du học Úc.

Du học Úc, Bộ giáo dục và đào tạo bang VIC

Hình: Khung chương trình giáo dục nghề nghiệp bang Victoria – Úc

Nguồn: Bộ giáo dục và đào tạo bang VIC

Trong mỗi bước như thế được chia làm 3 giai đoạn:

  • Phát triển bản thân: học sinh sẽ hiểu về chính bản thân mình, phải tự mình tích luỹ kinh nghiệm và thành tích cho mình, tìm cách phát triển khả năng của chính mình.
  • Thăm dò nghề nghiệp: học sinh sẽ phải xác định, khám phá và đánh giá các cơ hội trong quá trình học tập và lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.
  • Quản lý nghề nghiệp: học sinh phải thực hiện và điều chỉnh định hướng nghề nghiệp của bản thân, quản lý các lựa chọn, các thay đổi và chuyển tiếp trong cuộc đời của họ.

Mỗi bước được lồng ghép vào từng cấp lớp từ lớp 7 đến lớp 12. Chương trình được xây dựng giúp người học có được  những kỹ năng cần thiết để lập và thực hiện kế hoạch nghề cho tương lai, phát triển các kỹ năng và khả năng của bản thân để tìm, duy trì và phát triển nghề nghiệp bản thân trong một thị trường lao động tuy rộng lớn nhưng rất cạnh tranh. Chúng ta hãy cùng lần lượt lướt qua từng cấp lớp học trong chương trình phổ thông để thấy rõ hơn về điều này.

Bước khám phá (I discover) – Lớp 7: Chương trình học sẽ có các hoạt động nhằm giúp học sinh khám phá những điểm mạnh và sở thích của bản thân để xây dựng hình ảnh tích cực cho bản thân. Học sinh sẽ được phát triển nhận thức về tầm quan trọng của các kỹ năng xã hội, kỹ năng cuộc sống cũng như vai trò của nghề nghiệp trong tương lai. Đồng thời ngay từ lúc này học sinh đã được khám phá về sự đóng góp của công việc cho cộng đồng, gia đình và nhận ra vai trò của công việc được và không được trả lương. Khái niệm về tính rập khuôn và phân biệt đối xử trong công việc đã được tìm hiểu thông qua việc nghiên cứu thông tin thực tế từ thị trường lao động.

Bước thăm dò (I explore) – Lớp 8: Ở cấp lớp này, học sinh sẽ được tìm hiểu về ảnh hưởng của hình ảnh bản thân tích cực và kết quả học tập tốt đến cơ hội lựa chọn việc làm. Học sinh cũng được nghiên cứu về hồ sơ nghề nghiệp của một số ngành như là một minh chứng thực tế cho việc khả năng và kỹ năng cá nhân cần thiết như thế nào trong việc học tập, đào tạo và mục tiêu nghề nghiệp. Học sinh bắt đầu tập sử dụng các kiến thức về nghề nghiệp như: sự đa dạng của nghề nghiệp, sự đóng góp của nghề nghiệp đối với cộng đồng, khả năng nhận thức về cơ hội khả thi trong lựa chọn việc làm để lựa chọn nghề phù hợp với mục tiêu học tập và khả năng của cá nhân.

Bước thảo luận (I focus) – Lớp 9: Học sinh sẽ được tập trung vào việc phát triển khả năng bản thân, hoàn thiện kỹ năng giao tiếp hiệu quả. Các hoạt động trong nhà trường như phỏng vấn giả, sử dụng các ứng dụng trực tuyến nhằm nêu bật được các kỹ năng cần thiết giúp đạt và duy trì việc làm. Ngoài ra, học sinh còn được cho theo dõi sự thay đổi tại nơi làm việc theo thời gian và ứng dụng kiến thức của mình để đánh giá bản chất của sự thay đổi kế hoạch. Việc làm này hỗ trợ cho việc đánh giá sự thay đổi kế hoạch nghề nghiệp của bản thân học sinh. Đối với kế hoạch nghề nghiệp của mình, học sinh sẽ được sử dụng kiến thức về: khả năng cá nhân, phương thức khả thi để đánh giá những yêu cầu trong học tập và đào tạo, đánh giá về ảnh hưởng của việc thay đổi kế hoạch nghề cho bản thân.

Bước lập kế hoạch (I plan) – Lớp 10: Ở cấp lớp này, học sinh tập trung vào việc lập kế hoạch cho con đường đi đến mục tiêu nghề nghiệp của mình một cách tốt nhất. Đến thời điểm này, học sinh sẽ sử dụng kiến thức tự cập nhật của bản thân và sự hiểu biết một cách chi tiết về các yêu cầu đầu vào của các khoá đào tạo nghề trong tương lai để thông báo cụ thể về những quyết định trong việc chọn nghề của mình. Bên cạnh đó, học sinh được tiếp tục cập nhật về những thay đổi trong môi trường kinh tế, xã hội, kỹ thuật của toàn cầu và của quốc gia mình để kiểm tra và đánh giá lại thường xuyên xu hướng của thị trường việc làm, đánh giá xem sự thay đổi đó có ảnh hưởng đến kế hoạch nghề nghiệp của mình hay không. Ngoài kế hoạch chính đã được lập, học sinh cũng cần khám phá thêm nhiều kịch bản khác để cho bản thân có nhiều lựa chọn.

Bước ra quyết định ( I decide) – Lớp 11: Đây là một bước đi quan trọng bởi học sinh phải đưa ra quyết định về nghề nghiệp cho tương lai của họ. Ở giai đoạn này, học sinh vẫn có khả năng xác định việc thay đổi kỹ năng và khả năng bản thân cho quyết định nghề ở tương lai. Đây cũng là bước mà học sinh phải nghiêm túc đưa ra các nguyện vọng nghề của mình trong tương lai bằng việc vận dụng hết tất cả các kỹ năng và kiến thức của bản thân về nghề nghiệp đã được hình thành ở các năm học trước đó. Đồng thời, học sinh cũng cần trà soát lại việc thực hiện kế hoạch nghề cho tương lai của mình đã được thực hiện đến đâu để có những điều chỉnh hợp lý nhất và để tiếp tục học tập nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Học sinh được hướng dẫn chuẩn bị một bản lý lịch bản thân để xác định chính xác việc thực hiện kế hoạch cũng như thể hiện rõ sự hiểu biết của mình về những yêu cầu đối với ngành nghề mình chọn.

Bước thực hiện ( I Apply) – Lớp 12: Đến giai đoạn này các bạn học sinh cần nắm chắc được các yêu cầu đầu vào của các khoá học mà mình đã lựa chọn. Một điều quan trọng nữa là học sinh cần hiểu rõ các kịch bản (các phương thức thay thế) để giúp họ đạt được mục tiêu nghề nghiệp của mình. Mỗi bạn cần có ít nhất một phương án dự phòng. Đối với các bạn có dự định tham gia ngay vào thị trường lao động thì đây là thời điểm để bản thân nhanh chóng phát triển và hoàn thiện các kỹ năng đáp ứng cho yêu cầu làm nghề, tìm hiểu các tài liệu, nguồn thông tin để tìm kiếm việc làm, chuẩn bị một lý lịch để xin việc. Đối với các bạn xác định kế hoạch của mình là tiếp tục học và được đào tạo nghề ở trình độ cao hơn thì hãy xác định kết quả học tập mà mình cần đạt. Ngoài ra, chương trình học tại trường sẽ hỗ trợ học sinh thực hiện và ghi nhận lại các hoạt động, các kinh nghiệm mà học sinh tích luỹ được thông qua các hoạt động trong nhà trường, bởi những điều đó rất có lợi cho tương lai nghề nghiệp của học sinh. Nếu có khả năng học sinh sẽ được khuyến khích để hoàn thành các chương trình chứng chỉ cao cấp, các chương trình khác được cung cấp bởi nhà trường hoặc nhà cung cấp đào tạo để bổ sung cho việc thực hiện kế hoạch nghề của bạn được hoàn thiện hơn.

Tóm lại, chương trình giáo dục cho cấp học phổ thông tại bang VIC không chỉ đơn thuần là dạy kiến thức mà đi kèm là một chương trình giáo dục nghề nghiệp mang tính khoa học cao, gắn liền giữa lý thuyết và thực tiễn. Mục tiêu cuối cùng của chương trình là nhằm đào tạo ra những lao động có chất lượng cao về nhận thức, kỹ năng và chuyên môn đáp ứng cho thị trường lao động hiện đại. Tất nhiên, các bậc phụ huynh không thể để mặc con trẻ và nhà trường tự quyết định con đường tương lai của con chúng ta. Tuy nhiên, việc cho con sớm theo học chương trình phổ thông tại bang VIC đã giúp phụ huynh giải toản gần như phần lớn nổi lo về việc định hướng nghề nghiệp cho tương lai của con. Bởi con của bạn đã được đào tạo từ bé kiến thức về nghề nghiệp và thị trường lao động, về kỹ năng và khả năng của bản thân để tự phát triển và xây dựng hình ảnh cho một người lao động trong môi trường lao động hiện đại. Đây chính là giá trị vô hình bước đầu mà bạn có được nếu bạn đầu tư cho con đi du học từ phổ thông.

Hãy liên lạc với văn phòng tư vấn du học và di trú Úc – MelLink để biết thêm thông tin chi tiết hoặc được hướng dẫn và tư vấn miễn phí.

Address: Level 1, 29A Leeds Street, Footscray VIC 3011

Contact: Mr Linh Nguyen
Mob: +61 413 246 675
Email: info@mellink.net.au

Định hướng nghề cho con: “Hãy nói với con về nghề nghiệp trong tương lai của chúng”


Bài viết này chúng tôi muốn chia sẻ kinh nghiệm nhằm giúp các bậc phụ huynh có được sự gắn kết và đồng cảm cùng con trẻ trong việc lựa chọn ngành nghề tương lai trong hoàn cảnh thị trường lao động đã trở thành thị trường không biên giới, khái niệm “công dân toàn cầu” ngày càng được phổ biến. Đặc biệt chúng tôi muốn chia sẻ kinh nghiệm này đến các bậc phụ huynh đang có con du học tại Úc.
Sẽ là một ý tưởng hay nếu bạn nói chuyện với con bạn về những gì mà chúng muốn làm trong tương lai. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, những đứa trẻ nhìn vào những gì ba mẹ nó đang làm trước khi chúng muốn có một lời khuyên về nghề nghiệp. Vì thế, để có thể nói chuyện với con về nghề nghiệp hãy cần có những kiến thức nghề nghiệp nhất định.

Nghề nghiệp là gì? Nghề nghiệp là tất cả các vị trí, công việc mà bạn đảm nhận trong cuộc sống, bao gồm: Giáo dục, đào tạo, công việc có hoặc không có thu nhập, công việc gia đình, công việc tình nguyện, hoạt động giải trí, ….
Khái niệm về nghề nghiệp trong cuộc sống ngày nay không còn là một công việc được thực hiện trong một thời gian dài như trước nữa. Các bạn trẻ giờ đây có thể có từ 5 đến 8 lần thay đổi nghề trong cuộc đời của họ. Cuộc sống hiện đại, sự năng động của giới trẻ đã tạo cho họ nhiều cơ hội, nhiều lựa chọn trong nghề nghiệp. Tuy nhiên, điều đó chính lại là thách thức cho giới trẻ ngày nay lựa chọn được một công việc tốt, phù hợp nhất cho bản thân.
Như vậy, làm thế nào để có thể giúp con lựa chọn được một nghề nghiệp tốt cho chúng? Bạn hãy trò chuyện cùng con để biết:

  • Những gì con bạn thích.
  • Những gì con bạn làm tốt. Hay năng khiếu và khả năng của con bạn là gì.
  • Điều gì là quan trọng nhất đối với chúng.
  • Hãy trang bị cho bạn và con bạn những kiến thức về thị trường lao động trong nước và thế giới để biết nhu cầu nghề nghiệp của thị trường; cũng nhưng biết rõ những lựa chọn có ưu thế của chính mình (ví dụ: hoàn cảnh và điều kiện học tập mà chúng có, nghề gia truyền của gia đình)
  • Học cách để đưa ra quyết định sáng suốt về các lựa chọn có khả thi của bản thân.
  • Quyết định và lập kế hoạch một cách rõ ràng, cụ thể để đạt được mục tiêu nghề nghiệp của bản thân.

Hãy nói chuyện về nghề nghiệp trong tương lai của con như thế nào? Sau đây sẽ là một số gợi ý để các bậc phụ huynh có thể trao đổi cùng con về nghề nghiệp trong tương lai.

  • Hãy thảo luận cùng con về những kỹ năng và hành vi, cách ứng xử mà chúng sẽ cần hơn là nói với chúng về một nghề đặc biệt nào đó.
  • Hãy nói về mục tiêu của chúng và những gì mà con bạn cảm thấy thích thú.
  • Hãy nói chuyện với cách gợi mở và khuyến khích.
  • Hãy nói về những gì con bạn đã tự đề ra và đưa và kế hoạch định hướng nghề nghiệp của chúng ngay từ khi chúng còn học ở trường.
  • Bạn đừng quá nôn nóng, hãy kiên nhẫn vì lựa chọn của con bạn có thể thay đổi.
  • Bạn hãy nhớ rằng, đây là quyết định của con về hướng đi của chúng trong tương lai, nó không phải là hướng đi cho bạn.

Tiếp theo bài viết này sẽ đưa ra một số câu hỏi gợi ý mà phụ huynh hiện có con đang theo học chương trình đào tạo ở Úc có thể sử dụng để làm chủ đề trao đổi cùng con. Thông qua đó bạn sẽ hiểu và cùng thảo luận với con về định hướng nghề nghiệp trong tương lai.

Khi con bạn học lớp 8-9

  • Môn học nào con học giỏi?
  • Môn học nào theo con mình cần phải cải thiện? Con có hướng để cải thiện nó chưa, và cách đó là gì?
  • Con đã biết được những nghề nào?
  • Con có biết thầy/ cô nào trong trường sẽ nói chuyện để đưa ra lời khuyên về việc lựa chọn nghề nghiệp của con hay không?
  • Con nghĩ gì về công việc làm part-time và công việc làm chân tay?
  • Theo chương trình hướng nghiệp được học ở trường, con thích việc làm nào nhất?
  • Con có thế tìm thấy các thông tin đáng tin cậy về nghề nghiệp ở đâu?
    Khi con bạn học lớp 10 – 11
  • Những môn học nào con thích khi con học lớp 10? Tại sao con thích nó? Con có muốn tiếp tục học tiếp nó khi con lên lớp 11 không?
  • Con có nhận thấy định hướng nghề được xây dựng trong khung chương trình học của con không? Những ngành nghề gì có liên quan đến những môn học của con?
  • Những ngành nghề nào có nhu cầu trong tương lai? Con có tìm thấy các thông tin đó trên website myfuture (https://myfuture.edu.au/) và Skills Gatewy của bang hay không?
  • Con có hiểu sự khác nhau giữa học đại học và học nghề (VET) hay không?
  • Những khoá học nào mà con thích ở đại học hoặc ở trường nghề?
  • Con có biết khoá học mà con thích có cần môn điều kiện gì không?
  • Con có biết về hình thức học từ trường nghề lên đại học không?
  • Những yêu cầu về kỹ năng và trình độ gì cần phải có đối với ngành nghề mà con yêu thích?
  • Những khoá học, những môn học nào sẽ giúp con có được kỹ năng đó?

Khi con bạn học lớp 12 và sau đó:

  • Con nghĩ rằng mình sẽ đi làm hay học tiếp vào năm tiếp theo?
  • Con có cập nhật cho kế hoạch nghề nghiệp của con không? Con có trao đổi vấn đề thay đổi của mình với cố vấn định hướng nghề của con ở trường không?
  • Con sẽ chọn học tại trường nghề hay đại học? Con có biết làm thế nào hoặc liên hệ ai để được tư vấn và đăng ký vào học chưa?
  • Mức điểm ATAR mà con cần phải đạt khoảng bao nhiêu đối với ngành con yêu thích.
  • Khoá học con chọn có yêu cầu đặc biệt gì hơn không? (Ví dụ: khoá xét nghiệm và y khoa, khoá học về thiết kế, nghệ thuật …)
  • Ai sẽ là người giúp con thực hiện việc đăng ký khoá học?
  • Con có kế hoạch dự phòng chưa nếu kế hoạch ban đầu của con không thể diễn ra như mình mong muốn?
  • Con có cần thay đổi chỗ ở để học tập hay không? Nếu cần phải thay đổi thì con sẽ thay đổi đến đâu? Bằng cách nào để con tìm chỗ ở mới? Chi phí cho việc học, ăn ở và các chi phí có liên quan sẽ là bao nhiêu?

Tóm lại, câu chuyện định hướng nghề nghiệp cho con là một câu chuyện dài mà cha mẹ cần thường xuyên trao đổi và thấu hiểu cùng con. Đối với các bạn trẻ bắt đầu đi du học từ khi học cấp 2-3 thì đây là một lợi thế rất lớn cho các bạn, bởi các bạn đang được tiếp cận với một nền giáo dục mang tính định hướng nghề nghiệp ngay từ rất sớm. Đối với các bậc phụ huynh đang và sẽ đầu tư cho con đi du học cần hiểu rõ ưu thế này để có thể tối đa hoá được giá trị vô hình của việc đầu tư giáo dục cho con mình. Hãy tham khảo bài viết tổng quan về du học Úc tại đây, hoặc những chia sẻ của những cựu du học sinh tại Úc (P1, P2) để có cái nhìn bao quát hơn.

Bài viết tiếp theo MelLink sẽ chia sẻ với các bậc phụ huynh về khung chương trình học cấp hai – ba của bang Victoria – Úc (VCE) để giúp phụ huynh hiểu được những lợi ích của việc định hướng nghề trong tương lai khi cho con du học sớm ở bang Victoria, Úc.