Home Blog Page 30

NHỮNG ĐIỀU TỐI KỴ KHI TRẢ LỜI PHỎNG VẤN VISA QUA ĐIỆN THOẠI

Không phải tất cả các hồ sơ ĐSQ đều gọi phỏng vấn. Thường có nhiều lý do khiến ĐSQ nghi ngờ hoặc muốn làm rõ về thông tin bạn đưa ra nên cần xác nhận, hoặc thậm chí họ có thể lựa chọn hồ sơ một cách ngẫu nhiên để phỏng vấn. Bởi thế, sau khi trải qua các bước như chứng minh tài chính, chuẩn bị hồ sơ, thi tiếng anh và nộp hồ sơ vào lãnh sụ quán, bạn cần chuẩn bị tinh thần cho bản thân để buổi phỏng vấn diễn ra thành công. Bạn sẽ không được báo trước về thời gian phỏng vấn, các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra trên điện thoại và bằng tiếng Việt. Để mọi thứ suôn sẻ và tránh để bị trượt visa du học, việc trả lời điện thoại thế nào là vấn đề rất quan trọng. Một số lỗi sau bạn nhớ đừng mắc phải nhé.

  1. Nói không ngớt.

Nếu bạn đã trả lời xong câu hỏi của mình mà người phỏng vấn visa du học Úc không hỏi tiếp thì bạn cũng không nên huyên thuyên để “chữa cháy”. Có thể họ đang dành thời gian để bạn nói hết suy nghĩ của mình. Hoặc cũng có thể họ đang phân tích câu trả lời của bạn.

  1. Hắt hơi hay ho.

Nếu bạn không thể kiềm chế được thì nên xin lỗi người phỏng vấn trước, rồi để máy nghe xa ra.

  1. Tỏ vẻ hoảng hốt.

Đừng thể hiện như vậy khi người phỏng vấn hỏi bạn những điều bạn chưa chuẩn bị hoặc chưa kịp nghĩ ra. Trong trường hợp này, bạn hãy yêu cầu nhân viên phỏng vấn cho bạn vài phút suy nghĩ. Bạn biết không sự thiếu tự tin có thể thể hiện qua giọng nói và hơi thở của bạn đấy.

  1. Ăn uống.

Đây là điều đại kỵ trong khi tham gia phỏng vấn qua điện thoại. Nhai nhóp nhép khi nói chuyện điện thoại bình thường đã là kém lịch sự rồi, huống chi đây là buổi phỏng vấn visa du học Úc.

  1. Nói năng lập cập, không liền mạch.

Do không gặp trực tiếp nên ấn tượng giọng nói rất quan trong với người phỏng vấn. Bạn phải trả lời rõ ràng, nhẹ nhàng, từ tốn để người nghe cảm thấy có thiện cảm với bạn. Nhớ giữ giọng của mình đừng để bị khản cổ hay viêm họng nhé.

Chúc các bạn thành công!

DU HỌC ÚC – SỨC HÚT CỦA NGÀNH KẾ TOÁN

Kế toán chính là ngôn ngữ của kinh doanh. Tất cả các doanh nghiệp bất kể quy mô lớn hay nhỏ đều sử dụng các lý thuyết về kế toán để thấu hiểu hoạt động tài chính của họ. Nó sức ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp, hầu hết các doanh nghiệp đều có bộ phận kế toán. Nhân sự chất lượng cao trong lĩnh vực này luôn được săn đón với mức lương hấp dẫn. Kế toán không chỉ lo các công việc quản lý thu chi, giao dịch tài chính, đóng thuế… mà còn sử dụng các số liệu thống kê để dự đoán kinh tế và đề ra các chiến lược phát triển của công ty.

 Kế toán đang là một trong những ngành học hot nhất hiện nay. Không chỉ Việt Nam mà các nước có nền giáo dục phát triển như Úc nhiều trường cũng đưa Kế toán vào giảng dạy. Bởi nhu cầu việc làm cho ngành này rất lớn, mức lương cao so với các công việc khác.

Nguồn: Internet
Nguồn: Internet

Có một điều các bạn trước khi quyết định học kế toán nên biết là, hệ thống kế toán Việt Nam đang vận hành là hệ thống chuyên biệt chỉ dành cho Việt Nam có tên gọi Vietnamese Accounting Standard. Hệ thống này con người vận hành chuyên chốt, nó thường nằm trong nhánh hành chính – nhân sự, kế toán kiêm nhân sự, công việc là chấm công, tính lương và kiểm kê sổ sách, hóa đơn, báo cáo. Với bằng cấp kế toán cao đẳng, đại học tại Việt Nam thì khi ra trường đa phần công việc của các bạn là như vậy. Với hệ thống kế toán quốc tế, người làm kế toán phải là người có học thức rất chuyên sâu để có thể đọc và phân tích được dữ liệu với hệ thống kế toán của công ty hay người ta còn gọi là “ngôn ngữ kế toán”. Hơn thế nữa, các bạn không những chỉ học chuyên về kế toán, các bạn còn được dạy tương tác về kinh doanh, cốt lõi công ty được vận hành như thế nào bên cạnh thuế, luật kinh doanh và cách đưa ra quyết định của cấp quản lý. Đến với các trường đại học lớn tại Úc, các bạn còn được theo học thêm về cách quản trị rủi ro của dòng tiền, cách quản lý và xét duyệt những dự án của công ty cho phù hợp với ngân sách. Kế toán trưởng hay còn gọi là Chief Financial Officer (CFO) của một công ty được xem là người vô cùng quyền lực.

Do hai hệ thống kế toán hoàn toàn khác nhau nên các công ty quốc tế lớn tại Việt Nam vẫn đang vận hành song song hai hệ thống kế toán khác nhau. Vì vậy, sau khi học xong, những bạn có mong muốn quay về Việt Nam thì vẫn có việc làm với những vị trí tốt trong bộ phận kế toán quốc tế của những công ty, tập đoàn cổ phần nước ngoài tại Việt Nam. Vì vậy công việc của ngành kế toán dù bất cứ đâu cũng được công nhận là dễ tìm.

Thường thì các nhân viên kế toán sẽ làm những công việc gồm:

  1. Kiểm toán:Kiểm tra sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.
  2. Phân tích ngân sách:Có trách nhiệm phát triển và quản lý các kế hoạch tài chính của một doanh nghiệp.
  3. Tài chính: Lập báo cáo tài chính dựa trên sổ sách kế toán tổng hợp và tham gia vào việc đưa ra những quyết định tài chính quan trọng có liên quan sát nhập và mua lại công ty…
  4. Kế toán quản trị:Phân tích cơ cấu của các doanh nghiệp
  5. Thuế:Đóng vai trò như một cơ quan thuế có đăng ký lập các báo cáo và tờ khai thuế thu nhập cá nhân và thu nhập doanh nghiệp.
  6. Rủi ro kinh doanh:Xác định rủi ro kinh doanh về mặt chiến lược về hoạt động, đưa ra đánh giá về hiệu quả điều hành doanh nghiệp và triển khai các phương án phòng trừ rủi ro kinh doanh.
  7. Kế toán môi trường:Giải quyết các vấn đề giúp hoạt động của công ty vừa có thể sinh lợi nhuận lại vừa đảm bảo yêu cầu thân thiện với môi trường
  8. Kế toán pháp lý:Xác định và theo dõi các hành vi gian lận, đặc biệt trong lĩnh vực thương mại điện tử, những tư liệu này sẽ được coi là bằng chứng để giải quyết các vụ việc liên quan đến pháp luật.
  9. Chuyên gia kế toán quốc tế:Xử lý các giao dịch xuyên biên giới, các hợp đồng ngoại thương và các hoạt động giao thương quốc tế.

Nhìn chung người bản xứ Úc và đa phần sinh viên đều theo học về quản trị kinh doanh và thương mại còn kế toán và kiểm toán thì lại ít các bạn tham gia học và theo đuổi đến cùng. Đây là cơ hội tốt cho bạn để hiện thực hóa cư hội định cư tại Úc. Theo kết quả khảo sát của Kênh ABC Úc vào tháng 6/2015 thì kế toán là ngành nghề đứng thứ 3 trong top nghề trụ cột của nước Úc, chỉ sau bác sĩ và kỹ sư. Nhu cầu nhân lực ngành kế toán tại Úc mỗi năm đều tăng, dự đoán đến năm 2019 có khoảng hơn 50.000 vị trí kế toán cần được tuyển dụng trong khi hiện nay có đến hơn 54% các công ty ở Úc báo cáo rằng họ đang gặp khó khăn trong việc thu hút nhân lực trong ngành này. Dự đoán trong giai đoạn sắp tới 2015 – 2020, nhu cầu nhân sự trong ngành tài chính kế toán vẫn còn tiếp tục tăng mạnh. Theo khảo sát của Chính phủ Úc, nhân sự hoạt động trong lĩnh vực tài chính kế toán luôn có mức thu nhập bình quân cao hơn 20% so với các ngành nghề khác, thu nhập trung bình của nhân viên kế toán vào khoảng 72.800 AUD/năm, quản lý tài chính khoảng 104.780 AUD/năm. Theo bảng xếp hạng của tổ chức QS World University Rankings, nước Úc nằm trong Top 4 quốc gia hàng đầu thế giới trong lĩnh vực Kế toán. Có thể nói đây là một trong những thế mạnh nổi trội của Úc và đã thu hút rất nhiều sinh viên quốc tế học lĩnh vực này.

Một số trường đại học trong lĩnh vực tài chính kế toán tại Úc:

La Trobe University, Swinburne University, Victoria University, Holmesglen, TAFE, Đại học Sydney, Đại học Edith. Đại học New England, Đại học Curtin Sydney, Đại học Macquarie Sydney, Đại học Ballarat, Đại học James Cook, Đại học Monash, Đại học Sydney, Đại học Công nghệ Sydney, Đại học RMIT , Đại học Deakin, Đại học Monash, Đại học La Trobe, Đại học Macquarie, …

DU HỌC ÚC NGÀNH QUAN HỆ QUỐC TẾ

Ngành Quan hệ quốc tế là ngành rất hấp dẫn, tuy nhiên đây là ngành học không dành cho số đông vì học lực phải từ loại khá trở lên và những người năng động với khả năng tiếng Anh rất tốt. Muốn trở thành một cán bộ quan hệ quốc tế giỏi, sinh viên tốt nghiệp phải có khả năng tự trang bị thêm những kiến thức, kỹ năng khác như nghi thức ngoại giao, phong tục tập quán của từng quốc gia…

Học ngành quan hệ quốc tế ra trường bạn có thể làm việc trong các cơ quan ngoại giao, từ Bộ Ngoại giao đến các đại sứ quán hoặc các văn phòng lãnh sự hoặc các đại diện thương mại của VN ở nước ngoài. Nhiệm vụ cơ bản của một chuyên viên Quan hệ quốc tế là giới thiệu hình ảnh của đơn vị ra với thế giới; thiết lập, củng cố mối quan hệ, hợp tác quốc tế; đàm phán, xây dựng, bảo vệ để có những dự án quốc tế… Để có thể làm tốt nhiệm vụ, sinh viên tốt nghiệp phải có ngoại ngữ giỏi cũng như tiếng Việt giỏi để có khả năng hiểu chính xác, biên phiên dịch tốt. Ngoài ra phải có các kỹ năng cần thiết như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng đàm phán, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng trình bày, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng thuyết phục, phải hiểu biết sâu sắc về lịch sử, về văn hóa nước nhà cũng như lịch sử và văn hóa thế giới.

Nguồn: Internet
Nguồn: Internet

Với đặc trưng địa lý nằm không xa châu Á, các trường đại học tại Úc thường tỏ ra rất quan tâm đến những vấn đề diễn ra tại khu vực này. Học ngành Quan hệ Quốc tế tại Úc bạn sẽ được tiếp cận các môn phổ biến như chính sách đối ngoại, chiến tranh và các hành động quân sự, kinh tế chính trị, các tổ chức quốc tế (Liên hợp quốc), các xu hướng chính trị toàn cầu…. Các trường của Úc còn dạy về vị thế và vai trò của nước Úc trong khu vực châu Á, cũng như các môn văn hóa, xã hội, môi trường và ảnh hưởng của toàn cầu hóa lên cuộc sống của người dân trong khu vực. Ngành quan hệ quốc tế ở Úc thường được đào tạo tại các khoa sau: chính trị và quan hệ quốc tế (University of New England), chính trị (UNSW, Macquarie University), chính phủ và ngân sách (University of Canberra), chính phủ và quan hệ quốc tế (University of Sydney) hoặc chung chung hơn có khoa khoa học xã hội (Southern Cross University).

Du học Úc chuyên ngành Khoa học chính trị là ngành thuộc lĩnh vực chính trị học, chuyên nghiên cứu về các vấn đề ngoại giao (chiến tranh và hòa bình, các xu hướng chính trị toàn cầu, các châu lục…).

Dưới đây là một số môn học bạn có thể sẽ được tiếp xúc trong quá trình học:  Kinh tế chính trị quốc tế,  An ninh,  Chính sách đối ngoại của Úc,  An toàn năng lượng,  Nhân quyền, Lí thuyết và lịch sử quan hệ quốc tế, Chủ nghĩa dân tộc và tôn giáo, Kinh tế chính trị Trung quốc và Á châu, Chính trị châu Á, Châu Phi học, Trung Đông

Ở bậc đại học, chương trình phổ biến nhất là Cử nhân quan hệ quốc tế, Cử nhân Luật, hay các chương trình kép kéo dài từ 3 đến 5 năm. Trong đó, tại La Trobe University còn có chương trình Cử nhân danh dự kéo dài thêm một năm so với chương trình cử nhân thường.

Còn ở bậc thạc sĩ, bạn có thể theo chương trình Thạc sĩ quan hệ quốc tế, Thạc sĩ chính sách công và quản lí… Đối với những chương trình đào tạo này, sinh viên thường được chọn chuyên ngành theo hai hướng: khu vực địa lý (châu Á, châu Âu, châu Phi, khu vực trung đông…) và lĩnh vực (ngoại giao hay kinh tế).

Một số trường đào tạo ngành Quan hệ Quốc tế có tiếng tại Úc như sau:

Yêu cầu về tiếng Anh chương trình quan hệ quốc tế là: IELTS 6.5 trở lên và không có kĩ năng dưới 6.0 (có sự khác nhau giữa các trường).  Học phí trung bình ngành quan hệ quốc tế bậc cử nhân: 18.000 đến 2.,000 đô la Úc/năm học và bậc thạc sĩ:18.000 đến 26.000 đô la Úc/năm học.

Hãy liên lạc với văn phòng tư vấn du học Úc – MelLink để được tư vấn miễn phí và giúp đỡ các thủ tục apply visa du học Úc.

DU HỌC ÚC NGÀNH KỸ SƯ

Hiện nay, tỉ lệ sinh viên nước ngoài tốt nghiệp ngành kỹ sư tại Úc ngày càng cao. Lí do của xu hướng này đơn giản vì bạn sẽ có nhiều thuận lợi khi chọn học ngành Kỹ sư tại đây. Trước đây, khối ngành kinh tế thường là lựa chọn hàng đầu khi các học sinh, sinh viên muốn đi du học nghề tại Úc. Vì chương trình dễ học, kinh tế phát triển không ngừng tạo nên nhiều cơ hội việc làm. Tuy nhiên, với tình trạng cung vượt quá cầu kết hợp với những chuyển biến phức tạp của kinh tế, cơ hội việc làm khối ngành này dần thu hẹp.

Xu hướng thế giới dần chuyển sang chú trọng về công nghệ kỹ thuật hơn – ngành mà du học sinh Việt Nam rất hiếm khi chọn khi du học nghề tại Úc vì cho rằng khối ngành này khó học, khó tìm việc làm và chỉ phù hợp cho nam. Thực tế, khối ngành này mang lại thu nhập cao, công việc ổn định, nhiều cơ hội việc làm, nhất là phù hợp với cả nam và nữ (theo khảo sát của các trường đại học tại Úc năm 2014, gần 50% du học sinh từ một số nước châu Á học kỹ thuật là nữ). Tại Úc, kỹ sư điện là một trong những nghề có mức tăng trưởng cao nhất trong 5 năm qua với tỷ lệ đến 47,4% so với mức 7,8% chung của tất cả các ngành. Theo số liệu thống kê tháng 11/2012, có khoảng 25.100 người lao động trong ngành này và dự kiến sẽ tăng trong khoảng 10.001-25.000 người lao động cho tới tháng 11/2017.

Một phân tích của chính phủ Úc vào năm 2012 cho thấy, ước tính cần tới 800.000 lao động mới trong vòng 5 năm tới nhằm đảm bảo tăng trưởng kinh tế. Thay đổi cơ cấu trong thị trường lao động Úc và chuyển dịch quan trọng hướng tới các nghề yêu cầu kỹ năng cao sẽ hạn chế cơ hội tìm việc đối với những người không có đủ bằng cấp, kinh nghiệm và kỹ năng thực sự. Nghiên cứu này cũng dự báo Queensland là bang có lượng việc làm mới nhiều nhất so với các khu vực còn lại của Úc với tổng số 220.000 việc làm. Đứng thứ hai là bang New South Wales với 190.000 việc làm, tiếp theo là Victoria 180.000 việc làm, Western Australia 150.000 việc làm và South Australia 50.000 việc làm.

Nguồn: Internet
Nguồn: Internet

Nghề nghiệp trong ngành kỹ thuật thường có nhu cầu cao và cung cấp môi trường làm việc với mức lương ổn định. Trong tháng 6/2015, đã có 2.363 vị trí tuyển dụng cho các kỹ sư, so với 2.425 trong tháng 6/2014, và 3.284 trong Tháng 5/2013. Con số này thấp hơn nhiều so với nhu cầu đỉnh cao vào Tháng 1/2012 là 9182 vị trí. Điều này không phải cho thấy nhu cầu việc làm trong ngành Kỹ thuật đang giảm, mà các vị trí tuyển dụng trong ngành này được làm việc ổn định và các cá nhân thuộc ngành này cũng không cần phải nhảy việc như trong các khối ngành kinh tế do chế độ ưu đãi lao động tốt của các công ty tại Úc. Ở những bang có nhiều hầm mỏ và nguồn nhiên liệu ở Úc như Western Australia và Queensland, sinh viên quốc tế sẽ có cơ hội kiếm được nhiều việc làm.

Học ngành này bạn có vô vàn chọn lựa về chuyên ngành Kỹ sư: Điện, Điện tử, Cơ khí,Viễn Thông, Hóa học, Máy tính, Công nghiệp, Hàng không, Địa chất, Môi trường, Công nghệ sinh học… Các khóa học Kỹ sư này được giảng dạy trải dài ở khắp cả nước, mang lại cho bạn quyền lựa chọn cho lĩnh vực mình muốn theo học.  Ngoài ra còn có các khóa học đào tạo nghề (VET) cho phép bạn thực hành nhiều hơn trong quá trình học mà vẫn cho phép bạn dễ dàng liên thông sau khi hoàn thành khóa học. Nếu bạn đã là một Kỹ sư, các cơ sở đào tạo tại Úc vẫn có những khóa học Sau Đại học, chẳng hạn như Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh chuyên ngành Kỹ sư sẽ giúp bạn có những bước tiến vững chắc hơn trong sự nghiệp. Những sinh viên có kỹ năng, được đào tạo bài bản hoàn toàn có đủ tiêu chuẩn để xin thị thực cư trú dài hạn ở Úc, bạn có thể xin thị thực làm việc sau khi hoàn tất việc học (post-study work visa) hay thị thực tạm thời cho những người có tay nghề cao (Graduate (Temporary) Visa).

Chương trình thực tập kỹ sư ở Úc (Engineers Australia Professional Year Program) với 12 tháng thực tập dành cho sinh viên quốc tế cũng sẽ giúp bạn có cơ hội học hỏi trong môi trường làm việc.  Với chương trình vừa học vừa làm, vừa học vừa thực tập cũng là một lựa chọn vô cùng thông minh cho những ai muốn tiết kiệm chi phí học tập. Vì học phí rẻ và các bạn sẽ được trả lương khi đi thực tập tại các Doanh nghiệp. Các khóa học có kèm thực tập cũng giúp sinh viên giảm thiểu sự canh tranh khi ra Trường bởi trong thời gian thực tập bạn đã tích lũy được kinh nghiệm, các Doanh nghiệp cũng đánh giá năng lực làm việc của bạn trong thời gian này nên cơ hội bạn được giữ lại hay mời bạn về tiếp tục làm việc là rất cao

Tùy theo chuyên ngành bạn chọn mà lộ trình định cư Úc với du học nghề ngành kỹ thuật sẽ khác nhau. Định cư úc với du học nghề ngành kỹ thuật có các lộ trình sau:

Lộ trình 1: Anh văn (nếu có) + chứng chỉ 6 tháng 1 năm

Lộ trình 2: Anh văn (nếu có) + Cao đẳng 1 năm

Lộ trình 3: Anh văn (nếu có) + Cao đẳng nâng cao 2 năm

Lộ trình 4: Anh văn (nếu có) + Cao đẳng 1 năm + Đại học 2 đến 3 năm

Với chuyên ngành kỹ sư thời gian học để hoàn thành bậc Đại học thường mất 4 năm và tùy chuyên ngành mà số năm đào tạo có thể dài hay ngắn hơn. Các du học sinh thường hay chọn học cao đẳng 1 năm hay cao đẳng nâng cao 2 năm. Vì đây là những khóa học nghề nên phương pháp giảng dạy tập trung vào đào tạo tay nghề chuyên môn và cho sinh viên trải nghiệm thực tế để xây dựng đội ngũ nhân sự sẵn sàng làm việc ngay khi ra Trường.

Nguồn: Internet
Nguồn: Internet

 Nếu có tầm nhìn xa, thì tự tin đầu tư du học những ngành học kỹ sư sẽ thu được những lợi ích vô cùng giá trị. Bạn có thể tham khảo trường đại học nổi tiếng về đào tạo kỹ thuật dưới đây:

  1. Đại học Macquarie (Top 10 trường Đại học tại Úc, tỷ lệ việc làm sau tốt nghiệp thuộc Top 5)

Trường nổi tiếng đào tạo chương trình cử nhân kỹ sư hệ 4 năm, giúp sinh viên tìm hiểu cơ bản về điện tử, phần mềm, kỹ thuật cơ khí trước khi chọn chuyên ngành chính (gồm điện tử, viễn thông, cơ khí, chế tạo robot, vi tính/phần mềm) dựa trên sở thích và mục tiêu cá nhân. Thấu hiểu sinh viên luôn có chung nỗi lo âu khi phải đối mặt với nhà tuyển dụng khi chưa có kinh nghiệm làm việc, trong suốt khóa cử nhân ĐH Macquarie áp dụng chương trình PACE – duy nhất tại Úc – cho tất cả sinh viên được thực tập với hơn 900 đơn vị đối tác của PACE trong phạm vi địa phương Sydney, khu vực hoặc quốc tế. Trường còn đặc biệt ưu đãi nhiều học bổng học phí cho các chương trình cử nhân và thạc sĩ.

Thế mạnh của Đại học Macquarie: TOP 10 tại Úc và xếp thứ 16 trên thế giới (các trường đại học dưới 50 năm tuổi) theo QS World University Rankings. Top 100 trên thế giới về các ngành: Kế toán và Tài chính, Giáo dục, Luật, Địa lý, Ngôn ngữ học, Tâm lý học, Khoa học Trái đất và biển. Trường có 2 cơ sở đào tạo tại North Ryde (cách trung tâm Sydney khoảng 15km) và Macquarie City campus nằm ngay tại trung tâm TP. Sydney, cách Cầu cảng Sydney chỉ 10 phút đi bộ. Cơ sở vật chất hiện đại nhất nhì tại Úc bao gồm: các viện nghiên cứu tiên tiến có mối quan hệ chặt chẽ với chính phủ, các ngành công nghiệp và cộng đồng; thư viện, phòng máy tính, trung tâm thể thao, công viên nghệ thuật, bảo tàng, khách sạn và nhiều tiện ích khác. Sinh viên được phép làm thêm 40 giờ/2 tuần trong khi học và làm toàn thời gian trong kỳ nghỉ, lễ. TOP 5 tại Úc về tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm ngay và mức lương khởi điểm thuộc hàng cao nhất tại Úc. Ở lại làm việc 2-4 năm sau khi tốt nghiệp và cơ hội định cư ngay tại Úc.

Học phí : 30,000 – 32,000 AUD/năm, yêu cầu : IELTS 6.0, khai giảng: 2,7.

  1. Đại học Kỹ thuật Swinburne

Đại học Kỹ thuật Swinburne nằm tại thành phố Melbourne, được thành lập cách đây hơn 100 năm. Có nhiều ngành học khác nhau được giảng dạy tại 6 khu học xá của trường với hơn 30.000 sinh viên bao gồm cả 7.000 du học sinh đến từ hơn 100 quốc gia. Swinburne đánh giá cao những đóng góp của những du học sinh và nhấn mạnh quan điểm toàn cầu trong giáo dục để hướng sinh viên đến sự thành công.

Chương trình đào tạo ở Swinburne chú trọng tính thực tiễn và ứng dụng trong từng môn học, và giáo trình được tư vấn bởi các chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế và các ngành công nghiệp. Mối liên hệ chặt chẽ với các đối tác kinh tế và công nghiệp đảm bảo cho việc giảng dạy và nghiên cứu được liên tục để đáp ứng nhu cầu trong tương lai của ngành công nghiệp. Đó là lý do vì sao sinh viên ở Swinburne đạt được nhiều thành công sau khi tốt nghiệp (Theo Graduate Destination Survey, Graduate Careers Australia and National Centre for Vocational Education Research).

Học phí: 21,000 AUD, yêu cầu : IELTS 6.0, khai giảng: 2,7

  1. Đại học Curtin

Với hơn 33,000 sinh viên từ hơn 105 quốc gia, trường Curtin Sydney đã tạo được danh tiếng trên toàn thế giới như một nơi chốn học tập năng động và sôi nổi. Cam kết với một môi trường học tập ưu việt, các phương pháp giảng dạy đổi mới và hiện đại, các mối liên hệ sâu sát của Curtin với giới kinh doanh, công nghiệp, chính quyền và cộng đồng đã phản ánh mục tiêu ứng dụng của mình.Mục tiêu của trường là trở thành  một trường đại học hàng đầu ở Úc trong giáo dục và nghiên cứu.

Trường cung cấp nhiều  chương trình đa dạng Chương trình học của trường Đại học Kĩ thuật Curtin đa dạng với nhiều chuyên ngành khác nhau để sinh viên có thể lựa chọn từ chương trình dự bị Đại học đến Thạc sĩ. Trường Đại học kĩ thuật Curtin Sydney là thành viên của hệ thống giáo dục IBT, một tổ chức giáo dục có uy tín nhất ở Úc tập hợp nhiều trường đại học khác nhau có tiếng ở Úc như  CAN La Trobe, Sydney, Trường Đại học Kinh tế và Kĩ thuật Melbourne, Trường Đại học Kinh tế và Kĩ thuật Perth, Trường Đại học Kinh tế và Kĩ thuật Queensland, Trường Đại học Kinh tế và Kĩ thuật Sydney…

Học phí: A$ 26.800/năm, yêu cầu : IELTS 6.0, khai giảng: tháng 1/3, 5/7, 1/11.

Hot!! Chia sẻ của Phương Anh – học sinh nhận 50% học bổng tại trường ĐH Deakin

1

Trong số những bạn học sinh nhận được học bổng tháng 10, MelLink xin giới thiệu tới các bạn một học sinh nhỏ nhắn với cái tên rất dễ thương – Phương Anh. Phương Anh là một cô bạn rất năng động, có phong cách làm việc chuyên nghiệp, bạn là học sinh lớp 12D4 trường PTTH Thái Phiên, thành phố Hải Phòng. Phương Anh vừa nhận được một suất học bổng trị giá 50% toàn khóa học tại trường ĐH Deakin – Úc. Mời các bạn cùng nghe Phương Anh tâm sự nhé.

 

 

 

Những điều hữu ích dành cho du học sinh có ý định định cư tại Úc

Theo một số thống kê hiện nay, tỉ lệ các du học sinh ở lại định cư tại các quốc gia sở tại sau đi du học rất cao. Từ đó, có thể nhận ra rằng hầu hết các du học sinh Việt Nam đều có kế hoạch ở lại định cư sau khi đi du học, và Úc thì cũng không phải là một thị trường ngoại lệ.  Mặc dù có thể nói rằng Úc là một thị trường khá dễ dàng trong việc định cư, nhưng việc được định cư lâu dài tại Úc không hề dễ dàng nếu bạn không có một lộ trình và các bước đi cụ thể.  Bạn cần phải có một kế hoạch học tập kéo dài ít nhất 2 năm tại Úc để được cấp giấy phép làm việc trong vòng 18 tháng để chứng minh khả năng làm việc của mình. Bạn phải có quyết tâm rèn luyện tiếng Anh với mục đích đạt được IELTS tối thiểu 6.0 (không có band nào dưới 6.0) sau khi hoàn thành chương trình học. Bạn cần phải làm thêm để trang trải chi phí học tập và sinh hoạt tại Úc, đồng thời cũng giúp các bạn có thêm năm kinh nghiệm phục vụ cho công tác xin xét định cư tại Úc.

Ngoài ra dưới đây là một số lời khuyên, cũng có thể tạm xem là lộ trình cơ bản để trở thành thường trú nhân tại Úc. Định hướng này áp dụng cho đối tượng là các du học sinh, quyết định lập nghiệp từ con đường học tập.

Nguồn: Internet
Nguồn: Internet

1. Đánh giá kỹ năng (Skills Assessment)

 Bước đầu tiên cho hầu hết các đương đơn di cư có tay nghề là chọn được nghề nghiệp để đề cử và đạt được số điểm tối thiếu trong thang điểm di trú Úc. Các tiêu chí để đánh giá kỹ năng sẽ khác nhau với mỗi nghề nghiệp, và thường dựa vào trình độ, kinh nghiệm làm việc và khả năng tiếng Anh. Nếu có thể, tốt nhất là đề cử một nghề nghiệp trong danh sách nghề nghiệp có tay nghề (Skilled Occupations List-SOL). Chỉ có 190 ngành nghề trong danh sách, nhưng nếu bạn có thể vượt qua bài đánh giá kỹ năng trong danh sách nghề nghiệp SOL, bạn có khả năng nộp đơn cho bất kỳ loại visa di cư có tay nghề nào.

 Tiếp theo, tốt nhất là phải vượt qua bài đánh giá kỹ năng nghề nghiệp trong danh sách Ngành nghề được bảo lãnh (Consolidated Sponsored Occupations List – CSOL). Có hơn 600 ngành nghề nằm trong danh sách CSOL, vì thế sẽ giúp cho bạn có nhiều lựa chọn hơn trong việc lựa chọn các ngành nghề. Tuy nhiên, nếu nghề nghiệp của bạn không nằm trong danh sách SOL, bạn cần phải có sự bảo lãnh của chính quyền tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ, hoặc nhà tuyển dụng lao động.

2. Chương trình Lựa chọn Kỹ Năng (SkillSelect)

Tất cả đương đơn xin thị thực thường trú hoặc thị thực có tay nghề phải vượt qua bài kiểm tra của Chương trình Lựa Chọn Kỹ Năng (SkillSelect). Theo hệ thống SkillSelect, đầu tiên ứng viên phải nộp một đơn Bày Tỏ Nguyện Vọng (Expression of Interest – EOI), và nhận được một thư mời từ Bộ Di Trú trước khi họ có thể nộp đơn xin thị thực di dân có tay nghề. Trước khi nộp đơn bày tỏ nguyện vọng, bạn nên hoàn thành bài đánh giá kỹ năng và kiểm tra tiếng Anh. Đối với các ứng viên độc lập và có sự bảo lãnh từ gia đình, tất cả đơn bày tỏ nguyện vọng được xếp hạng dựa theo điểm số, rồi đến ngày nộp đơn Bày Tỏ Nguyện Vọng. Mỗi 2 tuần Bộ Di Trú sẽ cấp thư mời đến các ứng viên được xếp hạng cao nhất thông qua một quá trình tự động.

Đối với các ứng viên được đề cử từ chính quyền, thư mời sẽ được cấp tự động bởi hệ thống ngay sau khi chính quyền tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ hoàn thành việc đề cử. Để nhận được thư mời, bạn phải đạt được điểm tối thiểu theo thang điểm di cư có tay nghề (hiện tại là 60 điểm).

Đối với mỗi nhóm nghề nghiệp, một số lượng tối đa thư mời sẽ được thiết lập cho từng năm tài chính (01/07 đến 30/06). Một khi chạm đến hạn mức thì bộ di trú sẽ ngừng gởi thư mời trong năm tài chính đó.

 3. Thị thực cho du học sinh mới tốt nghiệp

Đây là thị thực tạm trú 18 tháng dành cho các đương đơn mới tốt nghiệp một khóa học trên 2 năm tại Úc và chưa đủ điều kiện để xin thường trú theo các diện visa khác. Thị thực tạm trú cho du học sinh mới tốt nghiệp có hai dạng:

Làm việc sau khi tốt nghiệp: một visa 18 tháng đòi hỏi ứng viên phải vượt qua bài đánh giá kỹ năng của ngành nghề trong danh sách Ngành nghề được phép định cư tại Úc (SOL).

Tiếp tục học sau khi tốt nghiệp: kéo dài từ 2 năm (cho những người hoàn thành bằng cử nhân) đến 4 năm (đối với người có học vị tiến sĩ). Không yêu cầu bài đánh giá kỹ năng.

 Cả hai dạng đều yêu cầu ứng viên phải hoàn thành một bằng cấp ít nhất 2 năm học tập tại Úc và có vốn tiếng anh ít nhất là IELTS 6.0 trong tất cả 4 phần thi. Khi ở tại Úc theo diện thị thực tốt nghiệp có tay nghề, bạn có thể làm việc toàn thời gian và có quyền tiếp tục việc học.

Sở hữu thị thực tốt nghiệp có tay nghề sẽ rất hữu ích cho sinh viên quốc tế bởi vì lấy thêm điểm cho việc học, làm việc, năm nghề nghiệp hoặc tiếp tục kiểm tra tiếng Anh. Triển vọng tốt hơn trong việc được bảo lãnh bởi một nhà tuyển dụng. Khả năng di chuyển giữa các tiểu bang để tăng cơ hội có được một thư đề cử từ chính quyền. Có Bridging visa sau khi hoàn thành việc học để tạo điều kiện nộp hồ sơ xin thị thực di cư có tay nghề

4. Được đề cử từ chính phủ

Đề cử từ chính phủ sẽ rất thuận lợi cho sinh viên Quốc tế. Vì sẽ được thêm điểm: 5 điểm bảo lãnh cho việc sống trong khu vực đô thị và 10 điểm cho việc sống trong khu vực địa phương. Danh sách Nghề nghiệp rộng hơn: sinh viên có thể đề cử bất cứ nghề nghiệp nào trong danh sách CSOL (nhiều hơn danh sách SOL). Chương trình Lựa Chọn Kỹ Năng (SkillSelect) ưu tiên sinh viên sẽ có được một thư mời ngay sau khi chính quyền tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ hoàn thành việc đề cử, thay vì phải chờ đợi thư mời tự động trong vòng hai tuần một lần. Những tiểu bang và vùng lãnh thổ khác có xu hướng cấp thư mời cho sinh viên đã học tại khu vực được làm việc tại đó.

Có hai loại Thị thực di cư có tay nghề mà các tiểu bang, vùng lãnh thổ có thể đề cử: thị thực 190 (Tay nghề có bảo lãnh) là thị thực thường trú, cho phép bạn sống bất cứ nơi nào của tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ; thị thực 489 (Tay nghề vùng miền) là thị thực tạm trú 4 năm, đòi hỏi bạn phải sống và làm việc trong một khu vực địa phương trong 2 năm để có thể trở thành thường trú nhân.

5. Khả năng Tiếng Anh

 Tất cả các Thị thực di cư có tay nghề yêu cầu tiếng Anh ít nhất là IELTS 6.0 trong 4 phần thi. Một trong những cách tốt nhất nhằm tăng cơ hội đó là lấy được mức điểm càng cao càng tốt. Nếu bạn có 7.0 trở lên trong mỗi phần thi IELTS, hoặc một điểm B trong bài kiểm tra tiếng Anh nghề nghiệp (Occupational English test – OET), bạn được cộng 10 điểm. Có 8.0 trở lên trong mỗi phần thi IELTS hoặc điểm A trong bài OET, bạn được cộng 20 điểm. Các bạn nên tham gia các khóa học luyện thi IELTS. Bài thi IELTS không chỉ là cách bạn giao tiếp bằng tiếng Anh, mà việc hiểu biết cách thức kiểm tra IELTS cũng rất quan trọng.

6. Điểm kinh nghiệm làm việc

 Với điểm kinh nghiệm, sẽ được cộng tối đa 20 điểm. Kinh nghiệm làm việc 10 năm,  kinh nghiệm làm việc tại Úc và ở nước ngoài trước đó đều được tính. Để có thể tính kinh nghiệm làm việc, phải đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Làm đúng ngành nghề. Chỉ có kinh nghiệm làm việc trong ngành nghề của bạn, hoặc liên quan chặt chẽ đến ngành nghề mới được tính điểm;
  • Tích lũy kinh nghiệm sau khi tốt nghiệp. Kinh nghiệm làm việc phải được tích lũy sau khi hoàn thành trình độ, bằng cấp có liên quan. Thường sẽ là một bằng cử nhân, bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận thương mại phụ thuộc vào nghề nghiệp của bạn. Làm việc trong khi học tập tại Úc sẽ không tính, trừ khi bạn đã hoàn thành một bằng cấp căn bản ở quốc gia của bạn trước khi học tập tại đây.
  • Làm ít nhất 20 giờ mỗi tuần:chỉ những tuần mà bạn đã làm việc ít nhất 20 giờ mới được tính là có tay nghề.
  • Phù hợp với điều kiện xin thị thực:nếu bạn đã vi phạm điều kiện xin thị thực (ví dụ như vi phạm 40 giờ mỗi hai tuần trong điều kiện xin thị thực du học 8105), kinh nghiệm làm việc của bạn sẽ không được tính.

 7. Học tập tại Úc

 Hoàn thành trình độ chuyên môn ở Úc có thể trợ giúp rất nhiều trong việc đạt được điểm tối thiểu trong thang điểm di trú Úc. Nếu bạn hoàn thành khóa học 2 năm tại Úc, bạn được công thêm 5 điểm và giúp bạn có thị thực tạm trú sau tốt nghiệp.

Bằng Đại học hoặc cao hơn: nhiều ngành nghề trong danh sách SOL đòi hỏi bằng đại học để đánh giá kỹ năng. Hoàn thành chương trình Đại học hoặc cao hơn ở Úc sẽ rất cần thiết cho dạng Tiếp tục học của Thị thực tạm trú sau tốt nghiệp.

 Số năm nghề nghiệp (Professional Year): năm nghề nghiệp có hiệu lực cho sinh viên ngành Kế toán, Kỹ thuật và CNTT. Sinh viên có thể hoàn thành kết hợp giữa việc học và việc thực tập sau khi hoàn thành khóa học chính của họ, thường là trong khi có Thị thực tạm trú sau tốt nghiệp. Điều này sẽ cộng thêm 5 điểm và giảm bớt sự đòi hỏi tiếng Anh đối với sinh viên kế toán.

Học tập tại địa phương xa xôi (Vùng ít dân): Sinh viên hoàn tất 2 năm học tại các khu vực này sẽ nhận được thêm 5 điểm. Làm gia tăng cơ hội nhận được đề cử của chính quyền các tiểu bang và vùng lãnh thổ.

 8. Bảo Lãnh từ nhà tuyển dụng/Employer Sponsored Visa

 Rất nhiều sinh viên nhận thấy việc nhà tuyển dụng bảo lãnh đang là một sự thay thế tốt hơn so với visa di trú dạng việc làm có tay nghề tổng quát (GSM), nhìn chung thì không có yêu cầu về đánh giá kỹ năng, số lượng ngành nghề nhiều hơn và yêu cầu trình độ tiếng Anh thấp hơn visa GSM. Càng ngày càng có nhiều sinh viên sử dụng quyền bảo lãnh của nhà tuyển dụng hơn trước và lựa chọn chương trình di cư kỹ năng theo vùng miền (RSMS) là một lựa chọn hấp dẫn riêng biệt dành cho những sinh viên sẵn sang tìm kiếm các công việc ngoài những thành phố lớn.

 9. Xin Visa Tạm Thời

 Các visa tạm thời có thể có một số rắc rối dành cho các sinh viên quốc tế – nếu sử dụng visa này sai bạn có thể trở thành bất hợp pháp khi ở Úc. Dưới đây là những điều quan trọng nhất bạn cần biết về visa tạm thời:

  • Nộp đơn bày tỏ nguyện vọng không có nghĩa là bạn sẽ được cấp visa tạm thời. Bạn sẽ không có được visa tạm thời cho đến khi nào bạn đã nhận một giấy mời và tiến hành nộp đơn xin visa việc làm có tay nghề (GSM).
  • Hầu hết các sinh viên sẽ không có đủ thời gian để nộp hồ sơ xin visa việc làm có tay nghề (GSM) trước ngày hết hạn visa du học. Do đó, có nhiều lựa chọn để nộp visa tiếp theo như một visa du học khác để tiếp tục ở lại Úc trong thời gian chờ đợi để nộp hồ sơ xin visa việc làm có tay nghề (GSM).
  • Du lịch nước ngoài trong khoảng thời gian giữ visa tạm thời được cho phép. Nhưng bạn sẽ cần phải nộp đơn xin visa tạm thời loại B trước khi đi. Điều này bao gồm việc phải đóng phí và đưa ra lý do của việc đi du lịch này.
  • Sinh viên nói chung có đầy đủ các quyền làm việc khi giữ visa tạm thời trong thời gian chờ kết quả xét visa GSM.

 10. Luôn cập nhật thông tin mới

 Luật di trú Úc luôn thay đổi. Các nguồn thông tin sẽ hỗ trợ bạn trong việc luôn cập nhật các thay đổi mới nhất. Lưu ý các thông tin từ website mang tính chất cơ bản, không chi tiết. Nên tham khảo thêm từ người đi trước hoặc các nhà tư vấn luật, hay các cơ quan bạn đang học tập và làm việc.

(Nguồn: Thống kê )

Những loại thẻ cần có khi đi du học Úc

Cuộc sống du học sẽ thuận tiện và đơn giản hơn nhiều khi bạn sở hữu những thẻ thanh toán tại Úc. Không chỉ tiện dụng, nó còn giúp cho bạn tiết kiệm tối đa chí phí du học của mình.  Sau đây là những loại thẻ mà bạn không thể không có khi đặt chân đến Úc với giấc mơ du học.

  1. Thẻ điện thoại

Không giống như các nước châu Á khi điện thoại di động được coi là món đồ thời trang thể hiện tính sành điệu của người sở hữu, người dân Úc xài điện thoại một cách thực dụng và chỉ coi đó là phương tiện hữu ích mà thôi. Nhiều người sẽ cảm thấy lạ khi thấy dân Úc vẫn xài những chiếc điện thoại “cổ lỗ sĩ” đã ra đời cách đây từ 5-6 năm. Thế nên, nếu như bạn đã có một chiếc điện thoại đang sử dụng tại Việt Nam, bạn có thể mang nó theo mà không cần thiết phải mua một chiếc mới. Nhưng nếu cần, bạn cũng có thể mua điện thoại ở bên này với giá cả tương đối rẻ, chất lượng lại đảm bảo với giá thấp nhất từ AUD 60-70.

Nguồn: Internet
Nguồn: Internet

Phần lớn các sinh viên tại Úc sử dụng mạng điện thoại di động của nhà cung cấp dịch vụ Optus. Một số khác lại sử dụng mạng đi động của Vodaphone (www.vodafone.com). Với mạng điện thoại của Optus (www.optus.com.au), bạn nên dùng loại dịch vụ trả trước bằng cách mua thẻ nạp tiền với nhiều mệnh giá khác nhau. Tùy vào mục đích sử dụng mà khách hàng có ba lựa chọn. Với “free calls”, khi nạp thẻ có mệnh giá thấp nhất AUD 30, bạn sẽ nhận thêm được 300 phút gọi miễn phí trong thời hạn 2 tháng, và sẽ hết hạn trong 6 tháng. Với “turbo charge”, khi nạp thẻ AUD 30 hoặc AUD 50, số tiền trong tài khoản sẽ tăng lên tương ứng AUD 120 hoặc AUD 300 với thời hạn một tháng. Còn với “new text 18 ¢ talk”, cứ mỗi tin nhắn hoặc 30 giây gọi, bạn chỉ phải trả 18 cent thay vì 37 cent như những cuộc gọi thông thường. Nhìn chung, giới sinh viên thường dùng loại “free calls”. Lần đầu hòa mạng, sim điện thoại sẽ được tặng không khi bạn mua thẻ 30 AUD. Hãy đọc hướng dẫn kích hoạt tài khoản sử dụng trong bộ “sim pack” và nhớ số hộ chiếu, địa chỉ nơi ở của mình để còn khai báo với tổng đài.

Với điện thoại công cộng hay điện thoại cố định, thay vì tính cước theo thời gian, nước Úc lại tính cước theo cuộc gọi. Bạn chỉ cần bỏ 50 cent vào trong điện thoại công cộng là có thể ‘buôn’ cả ngày với một máy thuê bao cố định khác với điều kiện phải cùng mã vùng. Còn nếu gọi tới một thuê bao di động, cước cuộc gọi sẽ tính như bình thường là khoảng 50 cent/30 giây.

Nếu có nhu cầu gọi về Việt Nam thường xuyên, bạn nên mua một chiếc thẻ mệnh giá 10 AUD có thời lượng sử dụng từ 150-200 phút với thời hạn là ba tháng. Hãy đọc mặt sau của thẻ để biết cách sử dụng. Vậy còn chần chừ gì nữa mà không gọi điện báo tin cho gia đình là bạn đã sang tới Úc an toàn. Chỉ cần bấm: +84 – mã vùng bỏ chữ số 0 ở đầu (đối với thuê bao cố định, còn với di động thì không cần bấm mã vùng) – số điện thoại cần gọi là bạn có thể liên lạc được với gia đình rồi.

Nếu bạn dự định ở một năm và và muốn chọn gói cước điện thoại trong khoảng từ 30 đến 80 đô la một tháng, bạn có thể chọn mua một cái điện thoại thông minh. Một số điện thoại thông minh có thể hoạt động với hai thẻ nhớ cùng một lúc.

  1. Thẻ ngân hàng

the visa
Nguồn: Internet

Thẻ VISA và MASTER rất tiện dụng và phổ biến cho du học sinh, đặc biệt trong việc mua sắm tại các cửa hiệu và trên internet. Với thẻ ngân hàng, sinh viên hoàn toàn yên tâm tiền sẽ không bị ăn cắp. Nếu bạn mang tiền bên mình khả năng mất sẽ rất cao, thậm chí nguy hiểm tới tính mạng nếu như có người muốn lấy cắp. Thẻ không chỉ là giải pháp tốt nhất mà còn là phương thức thanh toán tối ưu khi bạn đóng học phí, mua đồ…

Ở Úc có một số ngân hàng lớn như Commonwealth Bank, ANZ Bank, NAB, HSBC, Westpac, St. George. Du học sinh từ Việt Nam đa số dùng ngân hàng Commonwealth Bank và ANZ.  Theo nhận định của nhiều du học sinh thì Commonwealth Bank là ngân hàng uy tín nhất, có phí chuyển tiền thấp mà lại khá nhanh trong vòng 24h. Một điểm thuận lợi là hầu hết các trường đại học Úc đều có chi nhánh và máy rút tiền tự động của Commonwealth Bank nên dễ dàng cho các sinh viên rút và gửi tiền. Là sinh viên du học Úc, bạn sẽ được ưu tiên mở tài khoản Complete Access. Với ngân hàng này bạn sẽ không phải mất lệ phí duy trì thẻ hàng tháng, không mất phí khi rút tiền, thậm chí bạn cũng không mất đồng nào khi chuyển tiền cho tài khoản khác cùng ngân hàng.

Trước khi đến Úc, bạn hãy mở trước 1 tài khoản để khi bạn đến Úc, tiền đã có sẵn trong tài khoản nhé. Hầu hết các ngân hàng có dịch vụ đăng ký mở tài khoản trên website thông qua đơn đăng ký online. Bạn chỉ cần cung cấp thông tin số hộ chiếu khi làm thủ tục. Khi đơn đăng ký của bạn được duyệt, bạn sẽ được thông báo và được cung cấp thông tin chi tiết về số tài khoản. Ngay khi bạn đến Úc, bạn sẽ đến ngân hàng và đưa cho họ hộ chiếu của bạn để có thể thực hiện các giao dịch ngân hàng. Lúc này, bạn cũng sẽ nhận được 1 thẻ ghi nợ kết nối với tài khoản của mình và bạn cũng có thể đăng ký dịch vụ ngân hàng điện tử và qua điện thoại.

Nếu bạn mở tài khoản sau khi đến Úc thì bạn phải có thẻ học sinh. Nếu trường hợp bạn chưa có thẻ học sinh thì dùng giấy báo nhập học hoặc xuất trình hộ chiếu để ngân hàng làm thẻ cho bạn. Sau khi đăng ký mở tài khoản khoảng một tuần, bạn sẽ nhận được thẻ rút tiền (key card), mật khẩu tài khoản và thư thông báo kích hoạt tài khoản.

Để cho tài khoản của bạn chính thức đi vào hoạt động, bạn phải tới ngân hàng hoặc có thể gọi theo số điện thoại ghi trong thư để kích hoạt. Với “key card” mỗi ngày bạn chỉ có thể giao dịch hoặc rút tiền tối đa 800 – 1000 AUD. Sau khi đã có thẻ bạn nên đăng ký sử dụng dịch vụ Netbank để kiểm tra và thực hiện việc chuyển khoản qua mạng. Bạn nên thường xuyên thay đổi mật khẩu để giảm thiểu nguy cơ ăn cắp mật khẩu. Nếu bị mất thẻ hay lộ mật khẩu hãy báo cho ngân hàng để được bảo vệ tài khoản của mình.

Khi qua Úc bạn phải “nhập gia tùy tục” rất nhiều thứ. Trong đó đăng ký tài khoản ngân hàng chính là việc làm đầu tiên để bạn hòa nhập dễ dàng với cuộc sống bên xứ người. Tốt nhất là du học sinh cần đăng ký thẻ trước khi lên đường du học.

  1. Thẻ sinh viên quốc tế ISIC

Thẻ sinh viên quốc tế ISIC là chiếc thẻ sinh viên duy nhất có giá trị ghi nhận trên toàn cầu với hơn 41.000 ưu đãi đặt tại 126.000 địa điểm trên toàn thế giới. Hiện nay đã có 4,5 triệu thẻ ISIC được phát ra cho các sinh viên đến từ 124 quốc gia. Với những ưu đãi khổng lồ và uy tín rộng khắp, International Student Identity Card (ISIC, thẻ sinh viên quốc tế) chính là tấm hộ chiếu giúp bạn tận dụng được các chương trình và dịch vụ ưu đãi tại chính địa phương của mình cũng như ở mọi miền thế giới.  Với chi phí đăng kí chỉ từ 4 euros đến 20 euros (tùy quốc gia), sinh viên quốc tế thường chọn “sắm” một chiếc thẻ ISIC để tiết kiệm chi phí khi đi du lịch. Bạn sẽ được hưởng lợi từ chính sách giảm giá cho sinh viên từ rất nhiều dịch vụ như vé máy bay, thuê chỗ ở, mua sắm ở rất nhiều quốc gia trên toàn cầu. ISIC có đường dây hỗ trợ trong trường hợp khẩn cấp.

  1. Thẻ học sinh sinh viên – student ID card

Trong ngày tựu trường, các bạn sẽ hoàn thành thủ tục nhập học, kích hoạt tài khoản uni và email trường (myuni account), chụp ảnh và nhận thẻ học sinh. Các bạn phải mang theo hộ chiếu, bản photo visa và eCOE để hoàn thành thủ tục một cách thuận lợi. Các bạn nên dành thời gian tới địa điểm tập trung trước đó, để tránh tình trạng đi lạc, muộn giờ và bỏ lỡ thông tin trường phổ biến.

Thẻ sinh viên không chỉ có giá trị trong trường học của bạn mà nó còn là chìa khóa để bạn tiết kiệm chi phí khi du học ở Úc. Khi chìa chiếc thẻ sinh viên của mình, bạn sẽ được giảm giá với các dịch vụ làm đẹp, ăn uống hay giải trí,… Nếu là tín đồ của thức ăn nhanh, thẻ sinh viên sẽ giúp bạn nâng cấp cho các món chips hoặc nước uống của mình. Hấp dẫn hơn là chiếc thẻ này còn giúp bạn mua được nhiều món ngon được giảm giá 10% – 20% tại khá nhiều cửa hàng ăn uống tại Melbourne.

Không dừng lại ở đó, thẻ sinh viên sẽ giúp bạn sở hữu nhiều bộ quần áo ưng ý khi mua tại một số cửa hàng thời trang lớn trong thành phố. 10% là mức phí bạn sẽ được giảm khi mua sắm tại Myer, Topshop, StyleThread và Novo. Ngoài ra, với Melbourne Central bạn còn được hưởng nhiều chương trình giảm giá đặc biệt cho sinh viên có mang theo card tại khá nhiều cửa hàng như GAP hay Portmans. Rất nhiều ưu đãi nữa mà chiếc thẻ sinh viên có thể mang đến cho bạn. Hãy luôn mang theo thẻ sinh viên bên người và lưu ý thông tin kĩ càng để tham gia các chương trình ưu đãi hiệu quả nhất nhé!

  1. Thẻ Bảo hiểm y tế (OSHC)

Thông thường khi apply student visa là bắt buộc phải đóng tiền mua BHYT  bạn sẽ được trường cấp mã số BHYT, đợi đại diện công ty bảo hiểm (thường là OSHC) đến, điền form, và đợi nhận thẻ. Hoặc, bạn có thể hỏi trường mã số, lên trang web của đơn vị cung cấp bảo hiểm, điền form order thẻ online, và thẻ sẽ được gửi bưu điện đến nhà bạn. Thẻ y tế rất hữu ích khi bạn thanh toán tiền khám, điều trị sức khỏe bởi bạn sẽ được hoàn trả lại một phần tiền bạn đã trả. Đây là những giấy tờ quan trọng, vì vậy hãy chắc rằng bạn lấy những loại thẻ này và luôn mang nó bên mình. Các loại thẻ này không những phục vụ cho mục đích cá nhân (tiền bạc và sức khoẻ) mà còn hay được dùng làm identity documents.

  1. ID card – chứng minh thư

Chứng minh thư, thẻ căn cước hay thẻ nhận dạng cá nhân là những tên gọi khác nhau để chỉ loại một loại giấy tờ ghi những thông tin cơ bản của công dân do chính quyền cấp. Chứng minh thư ở Úc rất quan trọng, kể cả bạn chỉ đi ra ngoài một quán bar để uống bia vào tối thứ 7 cùng bạn bè thì cũng cần có ID card trong người để chứng minh bạn đủ tuổi trưởng thành. Không kể đến việc những bạn đi club cuối tuần, thì việc mang passport trong người luôn khá là không tiện lợi vì bạn có thể để quên hoặc mất bất cứ lúc nào, vậy nên khi đặt chân đến úc trong vòng vài tháng đầu, bạn nên đi đăng kí một thẻ Identity card để dễ sử dụng. ID card còn có tác dụng thay thế hầu như cho Passport của bạn, được sử dụng rất nhiều nơi như ở ngân hàng, đi xin giấy tờ từ chính phủ, chứng minh nhân thân. Việc đăng kí rất đơn giản, có 2 loại card bạn có thể chọn:

Một là Photo ID card: phí làm là 49$, yêu cầu đơn giản: trên 16 tuổi, không có bằng lái xe cấp của Úc, và có đủ 100 điểm để chứng minh nhân thân. Nhìn chung chỉ cần passport và thẻ ngân hàng cộng với thẻ bảo hiểm y tế OSHC là bạn đã đủ điều kiện cho 100 điểm.

Hai là tấm bằng lái xe: đây là giấy tờ được chính quyền vùng thủ đô Australia cấp và được người dân nước này sử dụng thay chứng minh thư trong các giao dịch hoặc chứng minh độ tuổi. Nếu bạn có dự định mua xe và lái xe ở Úc, thì nên học và lấy bằng lái xe (driving lisence). Bạn sẽ bắt đầu từ bằng L ( bằng learner- lý thuyết), để có bằng này thì cần một chút thời gian học và chuẩn bị ở trên mạng.

Sau đó, bạn có thể thi tại các chi nhánh của Cơ quan giao thông đường bộ, hoặc bạn có thể dùng bằng lái xe của nước bạn trong ba tháng đầu ở Úc, sau đó bạn cần đăng ký thi lấy bằng lái xe của nước sở tại, ở bang nơi bạn sống.

  1. Thẻ giao thông công cộng

Đa số các sinh viên đều chọn xe buýt hoặc tàu điện ngầm để đi học nếu như chỗ ở của họ ở xa trường, còn bạn nào tìm được nhà trọ gần trường thì họ đều đi bộ đi học. Nếu đi những phương tiện giao thông công cộng đi học thì bạn nên mua vé tháng để nhận được mức giá rẻ hợp với túi tiền của sinh viên.

Chính sách giá vé cho các bạn du học sinh tại các bang cũng khác nhau. Nếu ở Perth và Brisbane, chỉ cần các du học sinh theo học trên 04 tuần chính thức là đã được hưởng chính sách giảm giá khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng (bạn có thể dùng thẻ học sinh có xác nhận của Taylors College như một thẻ giảm giá) thì ở Sydney và Melbourne, sinh viên quốc tế không được giảm giá và phải thanh toán tiền vé như người lớn.

Vì thế, du học sinh tại Úc muốn tiết kiệm chi phí du học Úc thường mua thẻ theo tuần, theo tháng, tiết kiệm đến 60% chi phí đi lại tại đây. Những thẻ đi lại phổ biến như My Zone, thẻ Met Card, Go Card, Transperth, My Multi, TravelTen,…Cách đăng ký thẻ giao thông công cộng của từng bang ở Úc cũng có sự khác biệt. Bạn nên liên hệ với văn phòng hỗ trợ sinh viên quốc tế của trường để được tư vấn rõ hơn.

 

Có gì khác nhau giữa sự phát triển giáo dục đại học tại Úc và Việt Nam?

Việt Nam luôn là quốc gia nằm trong nhóm nước có số lượng du học sinh đông tại Úc.  Điều gì ở nước Úc đã thu hút sinh viên Việt Nam đến sống và học tập như vậy? Sự khác biệt giữa giáo dục Đại học Úc và Việt Nam như thế nào khiến nước Úc có sức hút như thế? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn phần nào hiểu được thêm về vấn đề này.

Úc với 22 triệu dân có 39 trường đại học, còn Việt Nam có 88 triệu dân với hơn 300 trường đại học. Trong số 39 trường Đại học Úc thì có 7 trường thuộc top 100 trường đại học hàng đầu thế giới. Còn Việt Nam chưa có trường nào lọt vào top 200 của các bảng xếp hạng quốc tế. Tại Úc có  ba nhóm các nhà cung cấp Giáo dục là: Các trường Đại học, các tổ chức giáo dục đại học tự công nhận, và cơ sở giáo dục đại học tiểu bang và vùng lãnh thổ được công nhận. Trường ĐH đầu tiên của Úc là ĐH Sydney được thành lập vào năm 1851. Để đạt đến con số 39 trường đại học, Úc đã mất gần 140 năm. Khi Úc bắt đầu đón sinh viên quốc tế vào thập niên 1980, chỉ có vẻn vẹn chín trường đại học được thành lập mới vào những năm 1987-1990 và phân bố đều trên khắp lãnh thổ Úc. Ngày nay, ngành công nghiệp giáo dục là một trong những ngành kinh tế đặc biệt quan trọng của Úc, mỗi năm Úc có thể thu được đến 18 tỉ USD từ học phí và sinh hoạt phí của gần 500.000 lượt sinh viên quốc tế. Tuy vậy, không có bất kỳ trường đại học nào được thành lập mới từ 21 năm trở lại đây.

Chỉ có hai trong số 39 trường đại học ở Úc là trường tư thục. Không có ngành công nghiệp nào có riêng trường đại học của mình. Hằng năm, Chính phủ Úc dành khoảng 70% ngân sách nghiên cứu cho các trường thuộc nhóm tám trường đại học hàng đầu ở Úc (Go8), nơi tập trung những giáo sư, những nhà nghiên cứu giỏi và các trung tâm nghiên cứu quy mô lớn. Chính vì vậy, các trường thuộc Go8 luôn có tên trong bảng xếp hạng những trường đại học hàng đầu thế giới.

dai hoc bach khoa

Ở Việt Nam có 300 trường gồm: trường đại học, viện đại học, học viện, trường cao đẳng, trung cấp và các trường dạy nghề là các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam. Ở nước ta, nơi mà thủ tục hành chính vẫn bị kêu là rắc rối, nhiêu khê nhưng số trường đại học thành lập mới, nâng cấp lên đại học lại tăng nhanh bất ngờ. Thay vì mở trường đại học bằng lối tư duy trường lớn, chúng ta lại tư duy theo hướng trường nhiều khiến nguồn lực nhỏ càng trở nên manh mún. Trong điều kiện cơ sở vật chất nghèo nàn, nguồn nhân lực thiếu thốn, chiến lược đào tạo nhằm vào mục đích đáp ứng nhu cầu của những-cá-nhân-sinh-viên, trường đại học khó mà thực hiện được những vai trò cơ bản của mình: lưu trữ kiến thức, chuyển giao kiến thức và tạo ra những kiến thức mới đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.

Chúng ta vẫn đặt tham vọng có trường đại học Việt Nam lọt vào danh sách các trường đại học hàng đầu khu vực hoặc thế giới nhưng cho đến khi nào chưa thực hiện lối tư duy trường lớn, phát triển tập trung vào một số trường đại học có chất lượng, đầu tư thích đáng cho nghiên cứu thì điều này vẫn chỉ là tham vọng.

Điều này cho thấy tại sao học sinh Việt Nam lại có mơ ước đi du học nhiều đến thế.

Du học Úc với khả năng tài chính hạn hẹp

Ngày nay, khi xã hội phát triển hơn, nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục ngày càng cao thì càng nhiều bố mẹ mong muốn cho con mình đi du học để mở mang kiến thức và tiếp cận nhiều hơn nữa đến nền giáo dục hiện đại, nhất là nền giáo dục Úc. Nước Úc được đánh giá là thiên đường để học tập và làm việc. Tuy nhiên trở ngại lớn nhất đối với du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng là vấn đề học phí và các chi phí sinh hoạt. Quốc gia này có mức học phí thuộc hàng cao nhất thế giới. Một khoá học cử nhân kinh tế có học phí dao động từ 18.000 AUD – 34.000 AUD mỗi năm tuỳ theo trường. Nếu tính thêm sinh hoạt phí mỗi năm khoảng 18.000 AUD, chi phí du học thực sự trở thành rào cản lớn nhất cho những ước mơ được trải nghiệm nước Úc phát triển. Do đó, việc đưa ra các giải pháp tiết kiệm tối đa chi phí du học Úc trở nên thực sự cấp thiết đối với các bậc phụ huynh. Không điều gì là không thể, nếu chúng ta có ước mơ, có hy vọng và có sự chuẩn bị từ sớm. Đừng quá lo lắng khi bạn không có đủ kinh phí thực hiện giấc mơ trải nghiệm nước Úc. Bởi có rất nhiều những câu chuyện người thực việc thực đã thành công khi đi du học Úc mà điều kiện gia đình không dư giả gì. Sau đây là một số  giải pháp có thể phù hợp với bạn.

  1. Săn học bổng

Nguồn: Internet
Nguồn: Internet

Tìm kiếm là giải pháp đầu tiên được các bạn học sinh, sinh viên quan tâm khi muốn thực hiện giấc mơ du học Úc với chi phí thấp. Bạn có thể tìm hiểu về các trường bạn muốn học, tìm kiếm thông tin học bổng của trường và của các khoa bạn muốn theo học. Bạn có thể giành được học bổng lên tới 50% hoặc hơn tùy thuộc vào thành tích học tập của bạn.  Về chi phí du học tại Úc,  trung bình một du học sinh tại Úc chi khoảng hơn 500 AUD/tuần bao gồm các khoản như: ăn ở, giải trí, di chuyển, điện thoại và các chi phí khác. Tuy nhiên chi phí sinh hoạt này có thể cao hơn hay thấp hơn còn phụ thuộc vào từng địa điểm và phong cách chi tiêu của từng học sinh, cụ thể là:

Học phí khóa Anh văn khoảng 300 AUD một tuần. Học phí trung học 8.000-12.000 AUD một năm. Học phí khóa cao đẳng 12.000 – 16.000 AUD một năm. Học phí khoá đại học 20.000 – 35.000 AUD một năm. Học phí khoá cao học: 30.000 – 52.000 AUD trọn khóa.

Ngoài ra còn có một số chi phí khác như dịch vụ thu xếp ăn ở khoảng 80 – 150 AUD. Chi phí đón tại sân bay khi đến 100 – 180 AUD (tùy trường có hoặc không đưa đón sân bay miễn phí). Phí bảo hiểm sức khỏe (OHSC) khoảng 389 AUD một năm. Vé máy bay khoảng 700 AUD một chiều.

Phí ăn ở phụ thuộc vào khu vực bạn dự định sẽ học. Chi phíSydney là 16.000 AUD một năm, ở Melbourne là 15.000 AUD một năm , Brisbane khoảng 14.000 AUD một năm, Perth khoảng 14.000 AUD một năm và Adelaide: 12.000 AUD một năm.

Ngoài việc đóng học phí trước khi vào học, một số trường có thể yêu cầu du học sinh đóng thêm một số lệ phí khác nữa như lệ phí gia nhập hội sinh viên học sinh, thư viện, phòng thí nghiệm, lệ phí sử dụng các tiện nghi thể thao, lệ phí phụ như du ngoạn, sách vở, văn phòng phẩm và các vật liệu cần thiết khác cho một số khóa học.

Do vậy, nếu không có những nguồn hỗ trợ kinh phí như học bổng thì việc du học Úc sẽ là một bài toán khó.

  1. Tổng hợp các thu nhập của gia đình.

Liệt kê ra tất cả các khoản thu nhập có thể có được của cha mẹ, như lương của bố và mẹ thể hiện trên hợp đồng lao động hoặc sổ bảo hiểm xã hội, những khoản tiền lãi tiết kiệm trong ngân hàng hoặc đầu tư có sinh lãi có thể chứng minh được, thu nhập từ việc cho thuê tài sản (nhà, đất, xe…) thể hiện trên hợp đồng cho thuê có công chứng… Nếu bố hoặc mẹ của du học sinh Úc có doanh nghiệp riêng có lợi tức hàng tháng hoặc hàng năm, thì phải được thể hiện trên giấy tờ hợp lệ, bao gồm các chứng từ thuế, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp…

Ngoài ra, tiền tặng của ông bà, cô, bác, chú, dì của du học sinh ở mức hợp lý (ví dụ để chi trả cho vé máy bay, mua sách vở…) và các chương trình hỗ trợ tài chính của trường nước ngoài như giảm một phần học phí, học bổng tiếng Anh từ 5 đến 10 tuần tại nước ngoài, các hỗ trợ tài chính của các công ty tư vấn du học (hỗ trợ tiền vé máy bay, học bổng cho các học sinh/sinh viên có học lực khá, giỏi…), dự kiến mức thu nhập tối thiểu của du học sinh có được qua các kỳ thực tập có trả lương trong quá trình du học Úc…cũng cần được đưa vào trong quá trình tính toán trang trải chi phí cho du học sinh.

Trong trường hợp sau khi tổng hợp các khoản thu nhập mà vẫn không đủ chi trả chi phí du học Úc tự túc, cha mẹ của du học sinh có thể xem xét sử dụng các chương trình cho vay du học ngắn hạn hoặc dài hạn của các ngân hàng với mức vay ưu đãi. Trên thực tế, đây chính là giải pháp hiệu quả cho đa số các phụ huynh trong thời điểm hiện nay khi tình hình kinh doanh của nhiều doanh nghiệp đang gặp khó khăn.

  1. Các khoản vay ngân hàng

Các bạn sinh viên của chúng ta hiện nay chủ yếu dựa vào ba nguồn tài chính: gia đình, học bổng và các khoản vay du học tại ngân hàng. Nguồn tài chính từ gia đình tương đối thiếu chủ động cho các bạn sinh viên du học Úc tự túc trong khi học bổng thì không dễ dàng có thể đạt được. Vậy các khoản vay ngân hàng thì sao nhỉ?

Khi đăng ký các khoản vay du học tại các ngân hàng bạn nên tính toán các khoản chi phí dự kiến trong quá trình học tập tại nước ngoài, giới hạn của các khoản chi phí này có thể khác nhau theo từng ngân hàng. Với một số ngân hàng có thể bao gồm học phí, chi phí ký túc xá và ăn uống, một số ngân hàng khác bao gồm trong chi phí cả các khoản như thuê sách, chi phí cho dụng cụ học tập. Thậm chí có những ngân hàng liệt kê cả chi phí cho vé máy bay, chi phí này nếu được đưa ra thường được chỉ định theo một hãng hàng không nhất định. Vì thế trong quá trình tìm hiểu, đăng ký bạn nên cân nhắc các lựa chọn mà từng ngân hàng đưa ra để có được quyết định phù hợp nhất với điều kiện và nhu cầu của mình. Số tiền mà bạn vay được thường sẽ được thanh toán trực tiếp những khoản chi phí, học phí từ ngân hàng với trường bạn theo học.

Các khoản vay không phải luôn áp dụng cho tất cả các khóa học. Các ngân hàng thường đặt ra những tiêu chí cho những khoản vay của sinh viên. Và các ngân hàng thường có những thời hạn nhất định cho những khoản vay đó.

Tài sản thế chấp là một điều kiện bắt buộc khi bạn đăng ký các khoản vay du học. Điều kiện về tài sản thế chấp, bạn có thể liên hệ trực tiếp với ngân hàng để biết chi tiết. Ngoài ra một số ngân hàng cũng sẽ cân nhắc những khóa học mà bạn theo cũng như thời gian bạn theo học để ước tính việc thanh toán nợ của bạn. Những bạn sinh viên có nguyện vọng du học Úc các khóa học bán thời gian sẽ rất khó để đăng ký các khoản vay du học.

Một điều quan trọng bạn cần lưu ý khi có được khoản vay từ ngân hàng đó là: họ sẽ yêu cầu bạn hoàn trả số nợ ngay lập tức nếu bạn dừng khóa học, một số ngân hàng có thể xem xét cho bạn một thời gian nếu lý do của bạn thực sự đúng đắn và xác thực. Hiện nay, một số ngân hàng có chính sách cho vay như sau: Sacombank, HSBC, ACB, ABBank. Và còn rất nhiều các ngân hàng khác cung cấp các khoản vay, bạn có thể tìm hiểu thêm để có những lựa chọn phù hợp nhất.

  1. Chọn trường và khóa học có học phí thấp:

Lựa chọn trường và khóa học có học phí phù hợp là giải pháp tiếp theo giúp bạn tiết kiệm chi phí. Bạn có thể lựa chọn trường học có học phí thấp, visa dễ dàng, không chứng minh tài chính hoặc chọn trường học có mức đặt cọc ban đầu thấp giúp giảm áp lực tiền mặt. Trong nhóm được hưởng bậc xét visa ưu tiên, các trường có xếp hạng tương đương nhau cũng có mức học phí không chênh lệch nhau nhiều. Cộng thêm tình hình kinh tế khó khăn hiện nay, mức học phí không phải là yếu tố được quan tâm hàng đầu mà chính là lộ trình đóng học phí. Trường có mức đóng ban đầu thấp, thời gian đóng linh hoạt luôn được du học sinh Úc lựa chọn.

Hiện nay, có rất nhiều trường học tại Úc với chi phí dưới 15.000 AUD/năm cho bạn cân nhắc. Điển hình như các trường: Học viện kinh doanh và công nghệ Kent (8.000 – 10.800 AUD/ năm), Đại học Ballarat (14.000-15.000 AUD/năm) hay Học viện Holmesglen, Melbourne

(14.700 AUD/năm)

  1. Chọn lộ trình học tiết kiệm chi phí

Trong khi rất nhiều sinh viên gia đình có điều kiện tài chính tốt lựa chọn các Đại học tổng hợp lớn như: UTS, Monash, Macquerie,… để nhận được tấm bằng Cử nhân, Thạc sĩ danh giá với mức học phí từ 20,000-30,000AUD/năm thì cũng có rất nhiều sinh viên có điều kiện tài chính trung bình trở xuống lựa chọn con đường thứ 2: chia nhỏ lộ trình học để tiết kiệm chi phí.

 

Lộ trình Thời gian học Chi phí
Cao Đẳng -> Đại học

Tổng thời gian 3 năm

Cao đẳng: 1 năm (6 tháng Diploma, 6 tháng Advance Diploma)

Đại  học: 2 năm

Cao đẳng: 7.500 – 10.000 AUD
Certificate III + IV -> Cao đẳng -> Đại học

Tổng thời gian: 3 năm

Certificate III + IV: 6 tháng

Cao đẳng: 1 năm

Đại học: 1,5 năm

Certificate III + IV: 10.000 – 20.000 AUD

Cao đẳng: 7.500 – 10.000 AUD

 

Certificate IV -> Diploma -> Đại học Certificate IV: 6 tháng

Diploma: 6 tháng

Đại học: 2 năm

Certificate IV: 7.000 – 10.000 AUD

Diploma: 9.500 – 12.000 AUD

Đại học: 20.000 – 35.000 AUD

Associate Degree -> Đại học

Tổng thời gian: 3 năm

Associate Degree: 1,5 năm

Đại học: 1,5 năm

Associate Degree: 10.000 – 15.0000AUD

Đại học: 20.000 – 35.000 AUD

 

Qua những thông số ở bảng trên, ta dễ dàng nhận thấy lộ trình Cao đẳng -> Đại học giúp sinh viên tiết kiệm chi phí hơn nhiều, bởi bạn có khả năng kiếm việc làm thêm (40h/2 tuần) cao với mức học phí thấp chỉ 7,500-10,000AUD/năm, sau đó ra trường làm ngay  hoặc học chuyển tiếp thẳng lấy bằng đại học khi có điều kiện.

6. Chọn chương trình học có thực tập hưởng lương

Úc là một trong những quốc gia hàng đầu trên thế giới thu hút sinh viên quốc tế đến học ngành du lịch và khách sạn. Với hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho du lịch, vui chơi, giải trí hoàn thiện. Hiện nay Úc có rất nhiều trường đào tạo mạnh về ngành này như: Trường International College of Management (ICMS); Trường Le Cordon Bleu, Blue Mountains International Hotel Management School, William Blue College, International College of Hotel Management (ICHM)…

Học phí của các trường khoảng 22.000 AUD/năm. Sinh viên sau khi hoàn thành chương trình năm 1 tại trường sẽ được giới thiệu tới làm việc tại các công ty lớn hay thực tập ngay trong khuôn viên trường với mức lương tối thiểu từ 20 AUD/giờ. Các khóa thực tập từ 3 tháng đến 9 tháng hưởng lương toàn thời gian, linh hoạt với nhu cầu của sinh viên. Mức lương cao từ 3,000 AUD – 5,000 AUD mỗi tháng, tùy theo nước thực tập. Mức lương được hưởng hoàn toàn có thể bù lại chi phí chương trình. Sinh viên vừa có cơ hội trải nghiệm cuộc sống, vừa có khoản thu nhập thêm sau khóa thực tập.

7. Đi làm thêm

Những sinh viên có thị thực có thể đi làm bán thời gian 20 giờ/tuần trong kỳ học, làm toàn thời gian trong kỳ nghỉ để trang trải sinh hoạt phí. Các công việc làm thêm tại Úc khá đa dạng. Bạn có thể phụ việc tại các quầy tạp hóa tại chợ (8-10 AUD/giờ) hay làm tóc, làm nail, làm bánh mì, thợ làm tôn (15-20 AUD/giờ). Các công việc “chân tay” như hái dâu tây, hái cherry, hái nho cũng mang lại cho bạn 150 AUD/ ngày. Với vốn tiếng Anh tốt và kinh nghiệm, bạn có thể làm thêm các ngành như công nghệ thông tin, kế toán…với mức thu nhập từ 30.000 – 40.000 AUD/ năm hay làm các công việc về giáo dục với mức lương 18-25 AUD/ giờ (có thể nhận thêm hoa hồng nếu phụ trách tuyển sinh). Ngoài ra, khách sạn du lịch và khai mỏ, xây dựng là nhóm ngành dễ tìm việc và có thu nhập cao, từ 3.000 – 4.000 AUD/tháng. Với lượng thu nhập từ các công việc làm thêm có thể giúp bạn có thêm nhiều thu nhập. Tuy nhiên, hãy cân bằng giữa việc học và làm thêm kiếm tiền