Khác với nhiều nước, Úc coi giáo dục là ngành kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận chỉ sau mỗi du lịch, chính vì vậy thông tin về các trường đại học của Úc luôn được cập nhật, thường xuyên. Để các phụ huynh không bị bối rối khi chọn trường cho con mình. Bài viết này sẽ giúp phụ huynh có cái nhìn tổng thể trước khi đưa ra quyết định.
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC ÚC
Australia hay còn gọi là Úc là một quốc gia có chủ quyền bao gồm lục địa Úc, đảo Tasmania và nhiều hòn đảo nhỏ hơn . Đây là quốc gia lớn nhất ở Châu Đại Dương và là quốc gia lớn thứ sáu trên thế giới tính theo tổng diện tích . Các nước láng giềng là Papua New Guinea , Indonesia và Đông Timor ở phía Bắc, các quần đảo Solomon và Vanuatu về phía Đông; và New Zealand về phía Đông Nam.
Úc có một lãnh thổ rộng lớn và giàu tài nguyên thiên nhiên,
tuy nhiên dân số khá ít nên mật độ dân số rất thấp. Úc là một quốc gia có nền
kinh tế phát triển nhất trên Thế giới, với nền kinh tế lớn thứ 12 thế giới. Năm
2012, Úc có GDP bình quân đầu người cao thứ năm trên thế giới. Úc có chỉ
số phát triển con người cao, duy trì trong top 10 toàn cầu, xếp thứ hạng cao
trong nhiều lĩnh vực như chất lượng sinh hoạt, y tế. Đặc biệt là giáo dục
Dân số: 25 triệu người
Thủ đô: Canberra
Tiền tệ : Dollar Úc – AUD
GDP : 49,927 USD / người
Thành phố lớn nhất của Úc là Sydney. Úc có 6 tiểu bang: New South
Wales, Victoria, Queensland, South Australia, Western Australia,
Tasmania.
GIỚI THIỆU VỀ NỀN GIÁO DỤC ÚC
Chính quyền liên bang Úc được thành lập bao gồm 6 tiểu bang riêng biệt: Western Australia (Tây Úc), South Australia (Nam Úc), Victoria, New South Wales, Northern Territory và Tasmania. Tiểu bang thứ 7 được thành lập vào năm 1913 và cũng là nơi đặt thủ đô của nước Úc: Australian Capital Territory. Mỗi tiểu Bang được điều hành bởi mỗi chính quyền riêng của từng tiểu Bang. Do vậy, hệ thống giáo dục của mỗi Bang cũng nằm trong tầm quản lý của chính quyền Bang đó. xây dựng và phát triển một chương trình đào tạo riêng. Tuy nhiên, tất cả các Bang và tiểu Bang đều phải tuân theo một chương trình quy chuẩn, dựa trên mô hình chương trình đào tạo của Anh. Hệ thống này duy trì mãi cho đến vài năm trở lại đây, khi Chính phủ Liên bang Úc đã quyết định sẽ áp dụng chương trình đào tạo chung của Quốc gia (The Australian National Curriculum) cho toàn lãnh thổ. Đến nay, năm 2016, tất cả các trường học trên khắp nước Úc sẽ áp dụng chương trình khung này. Chỉ duy nhất có một vài Bang vẫn lựa chọn giữ lại tên gọi của chương trình đào tạo của Bang mình, nhưng vẫn tuân theo khung chương trình chung của Liên bang, “Chương trình giáo dục Bang Tây Úc” là một ví dụ.
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
Đối với sinh viên Quốc tế: Sinh viên quốc tế muốn theo học tại các trường Đại học Úc phải trả học phí dành cho sinh viên quốc tế. Ví dụ để theo học chương trình Cử nhân Thương mại, học phí cho sinh viên quốc tế khoảng 25,000 AUD/ năm. Trong khi sinh viên Úc chỉ trả khoảng 8,000 AUD/năm. Sinh viên quốc tế cũng không được hưởng chính sách vay vốn của chính phủ.
Độ tuổi du học Úc
Để được cấp visa du học, độ tuổi du học Úc tối thiểu là 6
tuổi. Du học sinh nào chưa đủ 18 tuổi cần phải được sắp xếp về phúc lợi tại chỗ
khi ở Úc (Welfare arrangements for students under 18). Học sinh dưới 18 tuổi sẽ
không được phép du học Úc trừ trường hợp có cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp
đi cùng. Khi được chấp nhận du học. Trường của con bạn sẽ cung cấp giấy chứng
nhận chỗ ở, cam kết hỗ trợ và sắp xếp thích hợp các vấn đề phúc lợi tổng quát.
Du học sinh không được phép đến Úc trước khi thoả thuận về sắp xếp phúc lợi có
hiệu lực. Đây là điều khoản trong visa du học Úc. Nếu bạn không tuân thủ, visa
của bạn hoàn toàn có khả năng bị huỷ.
DU HỌC BẬC THPT.
- Hệ thống giáo dục
Chương trình học lớp 11 và lớp 12 (senior secondary/senior
high school) được gọi là chương trình tiền đại học, nhằm chuẩn bị cho học sinh
những kiến thức và kỹ năng học tập cần thiết cho bậc học đại học. Học sinh được
lựa chọn môn học phù hợp với sở trường và định hướng nghề nghiệp của
mình.
Mỗi bang của Úc có một chương trình lớp 11 & 12 có tên
gọi khác nhau: Bang New South Wales gọi là bằng PTTH (HSC). Bang Victoria gọi
là Chứng chỉ giáo dục bang Victoria (VCE) Bang Queensland gọi là bằng PTTH. Sau
khi hoàn thành lớp 11 tại Úc, học sinh có thể lựa chọn học tiếp lớp 12 để thi lấy
bằng Tú tài quốc tế rồi vào học đại học tại bất kỳ trường nào ở các nước: Úc,
Anh, Mỹ….
Học dự bị đại học rồi vào thẳng đại học hoặc học nghề rồi học đại học. Học sinh hoàn thành lớp 12 và đạt các yêu cầu xét tốt nghiệp sẽ được cấp bằng tốt nghiệp PTTH (certificate of education) và có điểm xếp hạng vào đại học Úc (ATAR: Australian Tertiary Admissions Rank) là cơ sở để xét tuyển đầu vào cũng như cấp học bổng. Tuy nhiên, một số trường đại học thường yêu cầu sinh viên quốc tế phải hoàn thành chương trình dự bị thay cho chương trình phổ thông.
2. Điều kiện
Học sinh phải hoàn thành lớp 7, 8, 9 ở Việt Nam. Nếu con bạn
chưa có chứng chỉ IELTS 5.0, con bạn có thể đăng kí khóa tiếng Anh 10 – 40 tuần
ở Úc. Sau đó kiểm tra lại 1 lần nữa, nếu đạt yêu cầu thì có thể vào học chương
trình trung học tại Úc. Vì con bạn chưa đủ 18 tuổi khi du học, theo luật
của Liên Bang, con bạn cần có người giám hộ trong suốt quá trình du học.
Có 2 sự lựa chọn, dịch vụ giám hộ của trường, hoặc người
thân ở Việt Nam sẽ trực tiếp đi cùng sang Úc bảo trợ cho học sinh đến lúc đủ 18
tuổi.
Điều kiện tiếng Anh: Du học sinh cần phải cung cấp chứng
chỉ IELTS là chứng chỉ tiếng Anh được sử dụng thông dụng nhất. Nhiều người thắc
mắc về điểm IELTS du học Úc là bao nhiêu, nhưng yêu cầu cho chứng chỉ này lại
phụ thuộc vào từng trường và chương trình học. Nếu chưa đạt đủ điểm IELTS, con
bạn sẽ đăng ký học thêm các khoá Anh văn cấp tốc (English Language Intensive
Course – ELICOS)
Để đạt điều kiện du học Úc. Thông thường, điểm IELTS du học
Úc tối thiểu là 4.5, nhưng để học các chương trình cao đẳng hay đại học và sau
đại học thì du học sinh cần có IELTS từ 5.5 – 7.0+ Tuy nhiên, điểm IELTS
để du học Úc không phải là tất cả. Giáo dục Úc cũng công nhận một số chứng chỉ
tiếng Anh khác như TOELF, Pearson Test of English Academic (PTE), Cambridge
English: Advanced (CAE).
3. Về yêu cầu học tập: Trên lý thuyết du học sinh có thể du học Úc theo các chương trình đa dạng, từ bậc phổ thông cho tới học nghề, đại học và sau đại học. Mỗi trường học ở các bang lại có yêu cầu khác nhau, đòi hỏi con bạn phải xác định rõ chương trình mình muốn học, qua đó tham khảo yêu cầu đầu vào trên website nhà trường mình có ý định nộp đơn xin học. Các điều kiện nhập học cơ bản nhất thường như sau:
Kiểm tra trình độ tiếng Anh: Hầu hết các trường sẽ yêu cầu con
bạn làm bài kiểm tra trình độ đầu vào.
Hệ THPT: Con bạn phải cung cấp điểm GPA và
chứng chỉ tiếng Anh (điểm số tuỳ thuộc vào từng trường và yêu cầu của bang du
học sinh theo học)
Hệ Đại học: Con bạn phải có bằng tốt nghiệp
THPT, chứng chỉ tiếng Anh (yêu cầu cụ thể phụ thuộc vào từng đại học)
Hệ sau đại học: Bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ
tiếng Anh (yêu cầu cụ thể phụ thuộc vào từng đại học)
Nếu chưa đủ điều kiện nhập học đại học và sau đại học, con bạn có thể học các khoá dự bị kéo dài từ 8 tháng đến 1 năm. Phụ huynh nên tham khảo thêm thông tin .
Những lưu ý khi muốn du học Úc bậc THPT:
Một năm học ở Úc chia làm 4 kỳ học, mỗi kỳ khoảng 10 tuần
học và 2 tuần nghỉ giữa hai kỳ. Kỳ nhập học khai giảng của các trường là cuối
tháng 1 hàng năm (kỳ bắt đầu năm học); học sinh cũng có thể nhập học vào các kỳ
tháng 4, tháng 7 và tháng 10.
Thời gian xử lý hồ sơ xin học tùy thuộc từng bang, từng
trường, thông thường từ 1 – 4 tuần. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa học sinh Úc
thường từ 4-8 tuần, yêu cầu nộp hồ sơ tối thiểu trước 4 tuần so với ngày nhập
học.
DU HỌC ÚC BẬC ĐẠI HỌC
- Hệ thống các trường Đại học tại Úc
Theo bảng xếp đại học thế giới của tạp chí Times năm 2019
được công bố tại London vào ngày 26 tháng 9 năm 2018 thì thành tích xuất sắc của
Australia là duy trì sự ổn định. Với tổng cộng 35 trường trong danh sách 2019,
2 đại học trong top 50 và 6 trường trong top 100, Australia xếp thứ 5 trên thế
giới về số lượng đại diện của từng quốc gia trong top 100.
Đại học Melbourne tiếp tục giữ vững vị trí ngôi trường được
xếp hạng cao nhất của Australia với xếp hạng 32 toàn cầu. Những trường đại học
khác trong top 100 của Australia là Đại học Quốc gia Australia (49), Đại học
Sydney (59), Đại học Queensland (69), Đại học Monash (84) và Đại học New South
Wales (96).
Hiện nay Úc có số du học sinh cao thứ 3 trên thế giới, chỉ
đứng sau Anh và Mỹ. Giáo dục Úc có 7 trong số 100 trường đại học hàng đầu thế
giới. Với hơn 22.000 khóa học trên 1.100 tổ chức, giáo dục của Úc luôn đứng ở
vị trí cao so với các nước phát triển như Đức, Hà Lan hay Nhật Bản. Việt Nam có
khoảng 30.000 sinh viên và NCS đang học tập tại Úc
- TOP 10 trường đại học hàng đầu của
Úc
- Australian National University (ANU):
Trường nằm
ở thủ đô của Úc, Canberra, và là trường đại học duy nhất được thành lập bởi
Quốc Hội Úc. Hiện tại trường có khoảng 22.500 sinh viên trong nước và quốc tế
theo học. Trong đó cứ 10 sinh viên là có 4 sinh viên quốc tế và tỷ lệ sinh viên
theo học hệ sau đại học (Postgraduate) lên tới 45%. Trường được đặc biệt đánh
giá cao về: computer science information systems, Electrical & Electronic
Engineering.
Các ngành
thế mạnh: Computer science information systems; Chemical Engineering, Civil
& Structural Engineering, Electrical & Electronic Engineering, …
- New South Wales University:
Nằm ở
Sydney, UNSW được xếp hạng thứ 45 thế giới. Các ngành thế mạnh của UNSW
là: Mineral & MiningEngineering, Civil & Structural Engineering,
computer science information systems, Chemical Engineering, Electrical &
Electronic Engineering.
Accounting
& Finance. Architecture / Built Environment.
Trường có
trụ sở chủ yếu ở Brisbane và là trường đại học lâu đời nhất ở Queensland. Các
môn là thế mạnh của trường: Mineral & MiningEngineering; Chemical Engineering.
Xếp thứ 50
trên thế giới cùng với đại học New York University của Us và thứ 3 tại Úc, đại
Học Sydney là trường đại học đầu tiên của Úc (được thành lập vào 1850), thế
mạnh về các ngành: computer science information systems.
Xếp thứ 60
thế giới, đại học Monash ở Victoria được đặt theo tên của vị tướng Úc nổi
tiếng Sir John Monash. Các ngành thế mạnh: Chemical Engineering, Computer
science information systems, Civil & Structural Engineering
- Western Australia University:
Xếp hạng
93 thế giới, là một trường đại học nghiên cứu chuyên sâu. Trường được biết đến
với đời sống xã hội, văn hóa và thể thao. Các ngành thế mạnh gồm: Mineral &
Mining Engineering, Civil & Structural Engineering.
Trường giữ
vị trí 109 thế giới. Đại học Adelaide là trường đại học lâu đời thứ ba ở
Úc. Các ngành thế mạnh của trường: Mineral & Mining Engineering
- The University of Sydney Technology:
Xếp thứ
176 thế giới, trường thu hút sinh viên từ khắp nơi trên thế giới. Với tổng số
hơn 37.000 sinh viên, đây là một trong những trường đại học lớn nhất ở Úc. Các
ngành thế mạnh của trường: Civil & Structural Engineering
CHI PHÍ DU HỌC ÚC:
Đây là điều mà các phụ huynh có con chuẩn bị sang Úc du học quan tâm nhất. Để sinh hoạt và học tập tại Úc, phụ huynh cần phải nắm rõ du học Úc cần bao nhiêu tiền ? Thông thường có 2 khoản chi chủ yếu, đó là chi phí học tập và chi phí sinh hoạt. Chi phí học tập được tính bằng AUD. Úc quy định tất cả du học sinh đều phải đóng học phí vào đầu học kỳ và một số lệ phí phụ
Bảng dưới đây cung cấp cho bạn chỉ dẫn một dãy các chi phí khóa học của các loại văn bằng khác nhau.
- Trường phổ thông – $7,800 – $30,000
- Các khóa học tiếng Anh – Khoảng $300 một tuần tùy theo thời lượng khóa học
- Giáo Dục và Đào Tạo Nghề (Các chứng chỉ I – IV, Văn Bằng và Văn Bằng Nâng Cao) – $4,000 – $22,000
- Bằng Tiến Sỹ – $14,000 – $37,000 *
- Bằng Thạc Sỹ Sau Đại Học – $20,000 – $37,000 *
- Bằng Cử Nhân Đại Học – $15,000 – $33,000 *
* Lưu ý: mức học phí này không áp dụng cho các ngành học chuyên môn cao như thú y hay y khoa.
Chi phí sinh hoạt : Mức chi phí sinh hoạt sẽ tùy vào vùng mà con bạn chọn để sinh sống và học tập. Mức sống tại Melbourne hay Sydney sẽ cao hơn những vùng khác như Brisbane, Adelaide, Canberra. Có nhiều khoản chi mà phụ huynh cần nắm rõ để có thể chuẩn bị về tài chính cho con mình khi sang Úc du học. Sinh hoạt phí khoảng 20.290/ năm
Chi phí chỗ ở
- Ký túc xá và nhà khách – $90 – $150 / một tuần
- Thuê nhà ở chung – $85 – $215 / một tuần
- Trong khuôn viên trường – $90 – $280 / một tuần
- Ở cùng gia đình bản địa – $235 – $325/ một tuần
- Thuê nhà – $165 – $440 / một tuần
- Trường nội trú – $11,000 – $22,000 / một năm
Các chi phí sinh hoạt khác
- Cửa hàng tạp hóa và tiệm ăn ở ngoài – $80 – $280/một tuần
- Gas, điện – $35 – $140/một tuần
- Điện thoại và Internet – $20 – $55/một tuần
- Phương tiện công cộng – $15 – $55/ một tuần
- Ô tô (sau khi mua) – $150 – $260 per week/ 150$ – 260$ một tuần
- Giải trí – $80 – $150/một tuần
Bảo hiểm sinh viên trong 12 tháng hết khoảng 450 AUD. Tại các thành phố lớn của Úc đều trang bị các phương tiện đi lại công cộng. Thường thì tại Melbourne có áp dụng hình thức quẹt thẻ cho sinh viên với các mức giá trị khác nhau từ 250 AUD (loại nửa năm) đến 500 AUD (loại 1 năm).
(Nguồn: studyinaustralia.gov.au)
CHÍNH SÁCH VISA DU HỌC
Phí xin visa Úc khi con bạn nộp đơn xin đi du học tại Việt
Nam hết 9.977.000VND, phí khám sức khỏe 1.500.000 VND – 2.000.000VND tùy phòng
khám.
- Điều
kiện tài chính:
Đây là một trong những điều kiện du học Úc vô cùng quan
trọng với du học sinh nước ngoài. Du học sinh phải chứng minh có đủ tiền trang
trải học phí, chi phí đi lại và các sinh hoạt thường ngày. Bằng chứng tài chính
phải được trình cùng với đơn xin visa. Nếu con bạn thuộc diện không phải cung
cấp bằng chứng chứng minh tài chính cùng đơn xin visa, cơ quan xét duyệt hồ sơ
có quyền hỏi về điều kiện tài chính của con bạn trong quá trình xử lý visa.
Du học sinh phải chứng minh tài chính qua một trong các yếu
tố như: Bằng chứng chi trả chi phí tới Úc cũng như sinh hoạt phí, học phí trong
1 năm đầu cho du học sinh và thành viên gia đình đi kèm.
- Thay đổi mới về Visa tích cực hơn:
Từ ngày 1/7/2016 chính sách visa mới có tên là SSVF (
Simplified Student Visa Framework ) được hiểu là cơ cấu đơn giản hóa quy trình
xét duyệt visa sinh viên. Chính sách này có những thay đổi mới về yêu cầu chứng
minh tài chính. Các thay đổi cơ bản của chính sách SSVF: Chỉ còn 2 loại thị
thực visa, thay vì trước đây có tới 8 loại visa thì chỉ còn 2 loại visa. 2 loại
thị thực mới trong chính sách visa SSVF là Subclass 500 là thị thực du học và
Subclass 590 là thị thực giám hộ du học.
Cách thức áp dụng chính sách SSVF đối với sinh viên Việt
Nam: Phụ thuộc vào mức độ rủi ro về di trú của quốc gia của học sinh và trường
tại Úc. Nếu du học sinh xin theo học tại trường có mức đánh giá ưu tiên thì
không cần nộp hồ sơ tài chính và chứng chỉ tiếng Anh. Còn nếu như xin theo học
tại trường có mức đánh giá thông thường sẽ phải nộp hồ sơ tài chính và chứng
chỉ tiếng Anh.
Ưu điểm của chương trình visa du học Úc SSVF: SSVF áp dụng
cho tất cả các bậc học từ tiểu học, trung học, cao đẳng, đại học và sau đại
học.
Rút gọn quy trình xin visa chỉ còn 2-4 tuần. Xét duyệt nhanh
hơn hẳn vì hồ sơ xét duyệt mức ưu tiên sẽ không cần chứng chỉ tiếng chỉ và
chứng minh tài chính. SSVF không giới hạn thời gian học tiếng Anh.
Danh sách các trường thuộc hệ Visa ưu tiên. Ngoài việc xem
xét quốc gia nơi bạn nhập tịch để xét duyệt khung rủi ro, còn cần yếu tố xác
định trường đó có thuộc hệ ưu tiên hay không. Phụ huynh nên tìm hiểu các trường
thuộc hệ Visa ưu tiên du học tại Úc.
Việt Nam được nâng hạng xét duyệt visa du học từ Level 3
sang Level 2. Tuy nhiên, không có nghĩa là tất cả học sinh khi chọn học tại các
trường không cần chứng minh tiếng Anh và tài chính đều cầm chắc Visa tới nước
Úc. Bộ Di trú và ĐSQ Úc có quyền chọn ra một số hồ sơ để kiểm tra và yêu cầu
chứng minh tài chính nếu thấy cần thiết.
Nếu chọn trường thuộc level 1 và level 2: Hồ sơ xin Visa du
học không cần chứng minh tài chính trừ trường hợp Bộ Di trú hoặc ĐSQ yêu cầu bổ
sung. Nếu con bạn chọn trường thuộc level 3: bắt buộc phải chứng minh tài chính
ngay từ khi nộp Visa.
- Xếp
hạng Level các trường:
Nếu bạn không rõ thì Bộ Di trú Úc phân loại các trường theo
thứ tự: Level 1, Level 2 và Level 3. Level 1 là mức ưu tiên nhất, thường là các
trường nổi tiếng với yêu cầu rất cao như Australian National University hay
University of Melbourne, nhưng Level 2 lại tập trung nhiều trường nhất, là lựa
chọn của hầu hết các du học sinh quốc tế đến Úc.
Trong khi bảng xếp hạng các trường đại học từ level 1 đến 3
được công bố rộng rãi, thì bảng xếp hạng các quốc gia lại hoàn toàn ngược lại.
Định kỳ 6 tháng đến 1 năm, Bộ Di trú sẽ dựa trên các số liệu Visa của học sinh
ở giai đoạn trước để xét duyệt Level của một quốc gia ở giai đoạn tiếp theo.
- Điều
kiện hồ sơ làm Visa du học Úc:
Du học sinh cần nộp bản sao hộ chiếu, bản sao giấy khai
sinh, chứng minh nhân dân hoặc bằng lái xe đã được công chứng. Ngoài ra
con bạn cần cung cấp Giấy xác nhận ghi danh hoặc thư mời cho tất cả các khoá
học được xin học khi đang ở trong lãnh thổ Úc. Sắp xếp phúc lợi cho du học sinh
dưới 18 tuổi. Bằng chứng về nơi ở và các phúc lợi tại Úc cho du học sinh dưới
18 tuổi. Nếu phụ huynh có con dưới 18 tuổi đang xin Visa du học Úc mà không thể
sang Úc giám hộ con thì cả bố và mẹ cần điền và kí tên vào mẫu đơn 1229 để đồng
ý cấp Visa Úc cho trẻ em dưới 18 tuổi. Tóm lại, nếu đang có ý định đi du học
Úc, phụ huynh cần chuẩn bị kĩ lưỡng về hồ sơ, học lực và trình độ ngoại
ngữ. Đáp ứng điều kiện du học Úc không những khiến việc xin Visa dễ dàng
hơn mà còn giúp con bạn nhanh chóng nhập học các chương trình, rút ngắn thời
gian chờ đợi và giảm bớt các gánh nặng tài chính.
HỌC BỔNG
Úc là nước có nhiều hình thức học bổng dành cho Việt Nam và
học bổng chính phủ Úc được coi là nguồn tài trợ vô cùng danh giá.
Học bổng chính phủ Úc Australia Awards Scholarships: Chính
phủ Úc dành tặng học bổng toàn phần cho công dân Việt Nam theo học bậc sau đại
học tại các đại học uy tín của Úc dưới hình thức ngắn hạn và dài hạn. Học bổng
Chính phủ Úc được Chương trình Phát triển Nhân lực Việt Nam – Úc thay mặt Bộ
Ngoại giao và Thương mại (DFAT) Úc quản lý. Bộ GD-ĐT Việt Nam là tổ chức đối
tác đại diện cho Chính phủ Việt Nam trong chương trình Học bổng Chính phủ Úc.
Những nhóm ngành được ưu tiên xét duyệt học bổng chính phủ
Úc là: Quản trị và phát triển kinh tế, chính sách công, quản lý tài chính công,
tài chính doanh nghiệp, luật hòa nhập kinh tế, quản lý và tài chính dự án, kỹ
thuật giao thông vận tải, biện pháp bảo vệ xã hội và môi trường, quy hoạch giao
thông đô thị, quy hoạch giao thông tổng thể, hợp tác công tư, kinh tế giao
thông, an toàn và kiểm toán đường bộ. Ứng viên nhận bổng chính phủ Úc được
tuyển chọn bởi đại diện ĐSQ Úc và Bộ GD-ĐT Việt Nam.
Học bổng Endeavour: Là một phần của chương trình học bổng
chính phủ Úc, có tính cạnh tranh toàn cầu dành cho công dân các nước được chọn
trong đó có Việt Nam và trao cơ hội học tập, nghiên cứu và phát triển tại Úc.
Học bổng Endeavour dành cho các nhà quản lý nhằm phát triển chuyên môn tại Úc
trong các lĩnh vực kinh doanh, công nghiệp, giáo dục và chính phủ. Học bổng
Endeavour dành cho người 18 tuổi trở lên, thuộc mọi ngành nghề, lĩnh vực. Bạn
phải nộp hồ sơ trực tuyến và có cán bộ phụ trách hỗ trợ trong suốt thời gian học
tại Úc.
Học bổng chính phủ du học Úc do Việt Nam cấp: Chính phủ Việt
Nam từng cấp học bổng du học Úc qua các chương trình đề án 599 và 911.
Đề án 599 được cung cấp nhằm đào tạo cán bộ ở nước ngoài
bằng ngân sách nhà nước trong giai đoạn 2013 – 2020 dành cho hai bậc học
là cử nhân đại học và thạc sĩ. Đối tượng của đề án các giảng viên hữu cơ (dưới
35 tuổi) tại các cơ sở đào tạo đại học tại Việt Nam, công chức, viên chức và
học sinh, sinh viên đoạt giải Nhất, Nhì, Ba tại các cuộc thi quốc tế do Bộ
GD-ĐT và Bộ Văn hoá – Thể thao và Du lịch cử đi.
Ngoài ra để giảm nhẹ gánh nặng tài chính, phụ huynh cần tham
khảo các chương trình học bổng riêng của từng trường. Hiện nay để khuyến khích
du học sinh, rất nhiều trường đại học
CHÍNH SÁCH ĐỊNH CƯ TẠI ÚC SAU DU HỌC.
Hiện nay, lượng người nhập cư vào Úc đang ngày càng tăng,
với nền kinh tế phát triển , Úc là nơi mà con bạn đã đặt chân tới là sẽ không
muốn rời đi. Tuy vậy, để trở thành công dân của Úc là chuyện khá phức tạp. Các
phụ huynh hãy cùng tìm hiểu về chính sách định cư của Úc để biết rõ lộ trình.
Permanent Resident Card hay còn gọi là thẻ thường trú nhân
chính là mục đích cuối cùng của quá trình hoàn tất thủ tục nhập cư Úc. Khi đã
cầm được trong tay tấm thẻ này thì gần như chắc chắn con bạn đã hoàn thành việc
di trú trừ quyền bầu cử, con bạn sẽ được hưởng đầy đủ quyền lợi khác như công
dân Úc, từ chính sách chăm sóc sức khỏe miễn phí của chính phủ, đến việc
mua nhà nhận các ưu đã về giáo dục..vv Theo chính sách định cư đang hiện hành
tại Úc, đối với các cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện.
Có Permanent Resident Card 1 năm. Sinh sống hợp pháp tại Úc
liên tục 4 năm gần nhất. Con bạn sẽ có quyền đăng ký nhập tịch để chính thức
trở thành công dân Úc.
Chính sách định cư ở Úc hiện nay đang ngày càng đơn giản hóa
nhằm thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao từ nước ngoài. Chính phủ Úc tạo điều
kiện thuận lợi hơn để con bạn đến học tập và làm việc. Tuy nhiên quá trình để
trở thành công dân Úc cũng phải mất từ 3-5 năm sau khi hội tụ đủ các điều kiện
trên.
LÀM THÊM KHI DU HỌC
Một số công việc được các bạn sinh viên đến từ Việt Nam lựa chọn như.
Công việc thu hoạch nông sản:
Đây là công việc được các bạn sinh viên lựa chọn nhiều nhất vào mùa hè và mùa thu (thời điểm thu hoạch nông sản tại Úc). Công việc khá đơn giản, chủ yếu chỉ là hái trái cây: anh đào, nho, táo, lê, mận,… mức lương giao động từ 12-15AUD/giờ.
Công việc phục vụ bếp và chạy bàn tại các nhà hàng:
Hầu hết du học sinh mong muốn tìm được công việc này, bởi
ngoài khoản lương kha khá, thì công việc này còn rèn luyện khả năng giao tiếp,
ngôn ngữ và sự nhanh nhẹn, tự tin. Mức lương sẽ khoảng 12-15AUD/giờ.
Bán hàng và thu ngân:
Nếu so với chạy bàn hay phụ bếp, thì bán hàng, thu ngân có lẽ
là những công việc có phần nhẹ nhàng hơn, tuy nhiên chỉ thật sự thích hợp với
những du học sinh nhanh nhẹn, cẩn thận. Ngoài xin việc ở các siêu thị, cửa
hàng, du học sinh Việt ở Úc thường đến các chợ của người Việt xin làm thêm, mức
lương bán hàng của du học sinh thường là 10 AUS/giờ và thu ngân là 8 – 9
AUS/giờ.
Việc học tập ở Úc thực sự rất khác biệt so với Việt Nam, lối
giảng dạy cũng như lượng kiến thức mới, khổng lồ khiến nhiều du học sinh gặp
khó khăn. Nếu con bạn đi làm thêm, nhiều thì phải chạy đua với thời gian từng
giờ, từng phút để có thể kịp giờ lên lớp, giờ đi làm.
Kỹ năng tiếng Anh đặc biệt quan trọng vì nói tiếng Anh tốt
có thể sẽ giúp con bạn kiếm được việc làm một cách dễ dàng hơn, đặc biệt là cho
những công việc yêu cầu giao tiếp và đối đáp với khách hàng như phục vụ nhà
hàng.
Các bạn có thể tham khảo tại các nguồn sau: